Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Tập hợp các số nguyên Toán 6 Cánh diều

Lý thuyết Tập hợp các số nguyên Toán 6 Cánh diều

Lý thuyết Tập hợp các số nguyên Toán 6 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài học về Lý thuyết Tập hợp các số nguyên trong chương trình Toán 6 Cánh diều. Bài học này sẽ cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản và quan trọng nhất về tập hợp các số nguyên, giúp các em hiểu rõ hơn về khái niệm này và ứng dụng nó vào giải các bài tập toán học.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi luôn cố gắng mang đến những bài giảng chất lượng, dễ hiểu và phù hợp với từng đối tượng học sinh. Hãy cùng chúng tôi khám phá bài học này ngay bây giờ!

Lý thuyết Tập hợp các số nguyên Toán 6 Cánh diều ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu

I. Tập hợp Z các số nguyên

- Số tự nhiên khác 0 còn được gọi là số nguyên dương

- Các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương tạo thành tập hợp các số nguyên 

- Tập hợp các số nguyên được kí hiệu là Z

II. Biểu diễn số nguyên trên trục số

Lý thuyết Tập hợp các số nguyên Toán 6 Cánh diều 1

Trên trục số nằm ngang: Điểm \(0\)được gọi là điểm gốc của trục số. Chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương (thường được đánh dấu bằng mũi tên), chiều từ phải sang trái gọi là chiều âm của trục số.

+ Trên trục số thẳng đứng, điểm biểu diễn số nguyên âm nằm dưới điểm 0, điểm biểu diễn số nguyên dương nằm trên điểm 0

+ Điểm biểu diễn số nguyên \(a\) trên trục số gọi là điểm \(a.\)

+) Cho số nguyên \(a\) và \(b\). Trên trục số, nếu điểm \(a\) nằm bên trái điểm \(b\) thì số \(a\) nhỏ hơn số \(b\), kí hiệu \(a < b\)

Ví dụ:

Số 2 trên trục số được gọi là điểm 2.

Số \( - 9\) trên trục số được gọi là điểm \( - 9\)

Ví dụ: Cho trục số như hình vẽ.

Lý thuyết Tập hợp các số nguyên Toán 6 Cánh diều 2

Ta thấy điểm biểu diễn số \( - 5\) nằm bên trái điểm biểu diễn số \( - 3\) nên \( - 5 < - 3.\)

III. Số đối của một số nguyên

- Trên trục số, hai số nguyên (phân biệt) có điểm biểu diễn nằm về 2 phía của gốc 0 và cách đều gốc 0 được gọi là 2 số đối nhau

- Số đối của số 0 là 0

IV. So sánh các số nguyên

Cho số nguyên \(a\) và \(b\).

Trên trục số nằm ngang, nếu điểm \(a\) nằm bên trái điểm \(b\) thì số \(a\) nhỏ hơn số \(b\), kí hiệu \(a < b\)

Trên trục số thẳng đứng, nếu điểm \(a\) nằm bên dưới điểm \(b\) thì số \(a\) nhỏ hơn số \(b\), kí hiệu \(a < b\)

Ví dụ: Cho trục số như hình vẽ.

Lý thuyết Tập hợp các số nguyên Toán 6 Cánh diều 3

Ta thấy điểm biểu diễn số \( - 5\) nằm bên trái điểm biểu diễn số \( - 3\) nên \( - 5 < - 3.\)

Lý thuyết Tập hợp các số nguyên Toán 6 Cánh diều 4

Ta thấy điểm biểu diễn số -2 nằm bên dưới điểm biểu diễn số 1 nên \(-2<1\)

- Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số nguyên dương.

- Để so sánh 2 số nguyên âm, ta làm 2 bước sau:

Bước 1: Bỏ dấu "-" trước cả 2 số âm 

Bước 2: Trong 2 số nguyên dương nhận được, số nào nhỏ hơn thì số nguyên âm ban đầu( trước khi bỏ dấu "-" lớn hơn

Chú ý:

- Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn 0.

- Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0.

- Nếu \(a,b\) là hai số nguyên dương và \(a > b\) thì \( - a < - b\) (Thêm dấu “-” thì đổi dấu “>” thành dấu “<”)

- Nếu \(a,b\) là hai số nguyên dương và \(a < b\) thì \( - a > - b\)

- Kí hiệu \(a \le b\) có nghĩa là “\(a < b\) hoặc \(a = b\)”

- Kí hiệu \(a \ge b\) có nghĩa là “\(a > b\) hoặc \(a = b\)”

Ví dụ:

5 là số nguyên dương và \( - 25\) là số nguyên âm nên \(5 > - 25\)

Vì \(15 > 3\) nên \( - 15 < - 3\)

Lý thuyết Tập hợp các số nguyên Toán 6 Cánh diều 5

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Lý thuyết Tập hợp các số nguyên Toán 6 Cánh diều – nội dung then chốt trong chuyên mục giải sgk toán 6 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Lý thuyết Tập hợp các số nguyên Toán 6 Cánh diều

Trong chương trình Toán 6, tập hợp các số nguyên là một khái niệm nền tảng quan trọng. Việc nắm vững lý thuyết này sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán liên quan một cách dễ dàng và hiệu quả. Bài viết này sẽ trình bày chi tiết về lý thuyết tập hợp các số nguyên theo chương trình Cánh diều, bao gồm định nghĩa, các loại số nguyên, cách biểu diễn trên trục số và các phép toán cơ bản.

1. Số nguyên là gì?

Số nguyên bao gồm các số tự nhiên (0, 1, 2, 3,...) và các số đối của chúng (-1, -2, -3,...). Nói cách khác, số nguyên là tập hợp bao gồm tất cả các số tự nhiên, số 0 và các số âm. Ký hiệu tập hợp các số nguyên là ℤ.

2. Các loại số nguyên

  • Số tự nhiên: Là các số dùng để đếm (0, 1, 2, 3,...).
  • Số nguyên dương: Là các số tự nhiên khác 0 (1, 2, 3,...).
  • Số nguyên âm: Là các số đối của các số tự nhiên ( -1, -2, -3,...).
  • Số 0: Không phải là số nguyên dương cũng không phải là số nguyên âm.

3. Biểu diễn số nguyên trên trục số

Trục số là một đường thẳng, trên đó ta chọn một điểm làm gốc (thường là số 0). Các số nguyên dương được biểu diễn ở phía bên phải gốc, các số nguyên âm được biểu diễn ở phía bên trái gốc. Khoảng cách từ một số nguyên đến gốc trên trục số được gọi là giá trị tuyệt đối của số đó.

Ví dụ: Trên trục số, số 3 nằm ở phía bên phải gốc và cách gốc 3 đơn vị. Số -5 nằm ở phía bên trái gốc và cách gốc 5 đơn vị.

4. So sánh các số nguyên

Để so sánh hai số nguyên, ta thực hiện theo các quy tắc sau:

  1. Số nguyên dương luôn lớn hơn số nguyên âm.
  2. Trong hai số nguyên dương, số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì lớn hơn.
  3. Trong hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì nhỏ hơn.

Ví dụ: 5 > -2; 7 > 3; -4 < -1.

5. Các phép toán trên tập hợp các số nguyên

  • Phép cộng: Cộng hai số nguyên cùng dấu, ta cộng giá trị tuyệt đối của chúng và giữ nguyên dấu. Cộng hai số nguyên khác dấu, ta lấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ đi giá trị tuyệt đối của số nhỏ và giữ dấu của số lớn.
  • Phép trừ: Trừ một số nguyên là cộng với số đối của nó.
  • Phép nhân: Nhân hai số nguyên cùng dấu, ta nhân giá trị tuyệt đối của chúng và kết quả là một số dương. Nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân giá trị tuyệt đối của chúng và kết quả là một số âm.
  • Phép chia: Chia hai số nguyên cùng dấu, ta chia giá trị tuyệt đối của chúng và kết quả là một số dương. Chia hai số nguyên khác dấu, ta chia giá trị tuyệt đối của chúng và kết quả là một số âm.

6. Bài tập vận dụng

Hãy thực hiện các bài tập sau để củng cố kiến thức về lý thuyết tập hợp các số nguyên:

  1. So sánh các số nguyên sau: -7, 3, -1, 0, 5.
  2. Thực hiện các phép tính sau: 2 + (-5), -3 - 4, 6 x (-2), -10 : 2.
  3. Tìm giá trị tuyệt đối của các số nguyên sau: -8, 4, -12, 0.

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản và quan trọng về lý thuyết tập hợp các số nguyên. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6