Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trả lời Hoạt động 4 trang 50 SGK Toán 6 Cánh Diều

Trả lời Hoạt động 4 trang 50 SGK Toán 6 Cánh Diều

Giải bài tập Hoạt động 4 trang 50 SGK Toán 6 Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập Hoạt động 4 trang 50 SGK Toán 6 Cánh Diều. Bài tập này thuộc chương trình học Toán lớp 6, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hành và vận dụng kiến thức đã học.

giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp lời giải chính xác, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả.

Tìm ƯCLN(8,27).

Đề bài

Tìm ƯCLN(8,27).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtTrả lời Hoạt động 4 trang 50 SGK Toán 6 Cánh Diều 1

Phân tích các số ra thừa số nguyên tố rồi tìm ƯCLN của 8 và 27.

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}8 = {2^3}\\27 = {3^3}\end{array}\)

8 và 27 không có thừa số nguyên tố chung. Ước chung của chúng chỉ có số 1.

Vậy ƯCLN(8,27) = 1.

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Trả lời Hoạt động 4 trang 50 SGK Toán 6 Cánh Diều – nội dung then chốt trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 6 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Giải chi tiết Hoạt động 4 trang 50 SGK Toán 6 Cánh Diều

Hoạt động 4 trang 50 SGK Toán 6 Cánh Diều yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác liên quan đến việc đo và so sánh độ dài của các đoạn thẳng. Để giải bài tập này, các em cần nắm vững kiến thức về đơn vị đo độ dài, cách sử dụng thước đo và các quy tắc so sánh độ dài.

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của Hoạt động 4:

Phần 1: Đo độ dài các đoạn thẳng

Sử dụng thước đo, các em đo độ dài của các đoạn thẳng AB, CD, EF và ghi lại kết quả. Lưu ý, cần đặt thước đo đúng cách và đọc kết quả chính xác đến đơn vị nhỏ nhất.

  • Đoạn thẳng AB: ... cm
  • Đoạn thẳng CD: ... cm
  • Đoạn thẳng EF: ... cm

Phần 2: So sánh độ dài các đoạn thẳng

Dựa vào kết quả đo được ở phần 1, các em so sánh độ dài của các đoạn thẳng AB, CD, EF. Sử dụng các dấu >, < hoặc = để biểu diễn mối quan hệ giữa chúng.

Ví dụ: Nếu AB = 5cm, CD = 7cm và EF = 3cm thì ta có:

  • AB < CD
  • AB > EF
  • CD > EF

Phần 3: Rút ra kết luận

Từ kết quả so sánh, các em rút ra kết luận về mối quan hệ giữa độ dài của các đoạn thẳng AB, CD, EF.

Lưu ý quan trọng:

  • Khi đo độ dài đoạn thẳng, cần đảm bảo thước đo được đặt đúng cách và mắt nhìn vuông góc với thước.
  • Khi so sánh độ dài, cần chú ý đến đơn vị đo và đảm bảo chúng được thống nhất.
  • Thực hành đo và so sánh độ dài nhiều lần để rèn luyện kỹ năng và tăng độ chính xác.

Mở rộng kiến thức

Ngoài việc giải bài tập Hoạt động 4, các em có thể tìm hiểu thêm về các khái niệm liên quan đến độ dài đoạn thẳng, như:

  • Điểm nằm giữa hai điểm
  • Trung điểm của đoạn thẳng
  • Tổng độ dài các đoạn thẳng

Việc nắm vững các khái niệm này sẽ giúp các em hiểu sâu hơn về hình học và giải quyết các bài tập phức tạp hơn.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 6 Cánh Diều hoặc các tài liệu tham khảo khác.

Ví dụ:

Cho đoạn thẳng MN có độ dài 8cm. Điểm P nằm giữa M và N sao cho MP = 3cm. Tính độ dài đoạn thẳng PN.

Lời giải:

Vì P nằm giữa M và N nên ta có: MP + PN = MN

=> PN = MN - MP = 8cm - 3cm = 5cm

Vậy độ dài đoạn thẳng PN là 5cm.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và những kiến thức bổ ích trên, các em học sinh đã hiểu rõ cách giải Hoạt động 4 trang 50 SGK Toán 6 Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6