Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 1.13 trang 9 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 1.13 trang 9 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 1.13 trang 9 Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 1.13 trang 9 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hành phép tính với số tự nhiên. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán cụ thể, từ đó củng cố và nâng cao hiểu biết về số tự nhiên.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 1.13 trang 9, giúp các em học sinh tự tin giải quyết bài tập và đạt kết quả tốt nhất.

Viết tập hợp các số tự nhiên có ba chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 4.

Đề bài

Viết tập hợp các số tự nhiên có ba chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 4.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 1.13 trang 9 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống 1

+ Số tự nhiên có ba chữ số là \(\overline {abc} (a,b,c \in N;0 < a \le 9;0 \le b,c \le 9)\)

+ Chọn các chữ số thỏa mãn( ưu tiên chữ số hàng trăm)

Lời giải chi tiết

Gọi số tự nhiên có ba chữ số là \(\overline {abc} (a,b,c \in N;0 < a \le 9;0 \le b,c \le 9)\)

Vì tổng các chữ số của nó bằng 4 hay a + b + c = 4 nên các chữ số đều nhỏ hơn hoặc bằng 4. Do a đứng ở hàng trăm nên a ∈ {1;2;3;4}

*Trường hợp 1: a = 4, ta có: 4 + b + c = 4 ⇒ b + c = 0, ta được b = 0 và c = 0. Do đó ta lập được 1 số là 400.

*Trường hợp 2: a = 3, ta có: 3 + b + c = 4 ⇒ b + c = 1 nên b ≤ 1

+) Với b = 0 thì c = 1, ta được số 301

+) Với b = 1 thì c = 0, ta được số 310

*Trường hợp 3: Với a = 2, ta được: 2 + b + c = 4 ⇒ b + c = 2 nên b ≤ 2

+) Với b = 0 thì c = 2, ta được số 202

+) Với b = 1 thì c = 1, ta được số 211

+) Với b = 2 thì c = 0, ta được số 220

*Trường hợp 4: Với a = 1, ta được: 1 + b + c = 4 ⇒ b + c =3 nên b ≤ 3

+) Với b = 0 thì c = 3, ta được số 103

+) Với b = 1 thì c = 2, ta được số 112

+) Với b = 2 thì c = 1, ta được số 121

+) Với b = 3 thì c = 0, ta được số 130

Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có ba chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 4.

S = {400; 310; 301; 202; 211; 220; 103; 112; 121; 130}.

Lời giải hay

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Giải Bài 1.13 trang 9 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống – nội dung then chốt trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 6 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Giải Bài 1.13 trang 9 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 1.13 trang 9 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên trong các tình huống thực tế. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính và các tính chất của phép toán.

Nội dung bài tập 1.13 trang 9

Bài tập 1.13 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh tính toán giá trị của các biểu thức số. Các biểu thức này có thể chứa nhiều phép toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải cẩn thận và chính xác trong quá trình tính toán.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 1.13 trang 9

Để giúp học sinh giải bài tập 1.13 trang 9 một cách dễ dàng, chúng tôi xin đưa ra hướng dẫn giải chi tiết như sau:

  1. Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
  2. Xác định các phép toán: Xác định các phép toán cần thực hiện trong mỗi biểu thức.
  3. Thực hiện các phép tính: Thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự ưu tiên (nhân, chia trước; cộng, trừ sau).
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi tính toán xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức: 12 + 5 x 3

Giải:

  • Thực hiện phép nhân trước: 5 x 3 = 15
  • Thực hiện phép cộng: 12 + 15 = 27
  • Vậy, giá trị của biểu thức là 27.

Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức: (24 - 12) : 4

Giải:

  • Thực hiện phép trừ trong ngoặc trước: 24 - 12 = 12
  • Thực hiện phép chia: 12 : 4 = 3
  • Vậy, giá trị của biểu thức là 3.

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài tập 1.13 trang 9, học sinh cần lưu ý một số điểm sau:

  • Luôn thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự ưu tiên.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết để đảm bảo tính chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán xong.

Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về phép tính với số tự nhiên, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

  • Tính giá trị của các biểu thức sau: 36 : 6 + 4; 18 x 2 - 15; (10 + 5) x 2
  • Giải các bài toán có liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên.

Kết luận

Bài 1.13 trang 9 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán và áp dụng kiến thức vào thực tế. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết bài tập và đạt kết quả tốt nhất.

Phép tínhKết quả
12 + 5 x 327
(24 - 12) : 43

Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6