Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 2.58 trang 45 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 2.58 trang 45 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 2.58 trang 45 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 2.58 trang 45 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số nguyên. Bài học này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Số học sinh khối lớp 6 của một trường trong khoảng từ 200 đến 300 học sinh, khi xếp thành các hàng 10; 12 và 15 người đều thừa 5 em. Tính số học sinh khối lớp 6?

Đề bài

Số học sinh khối lớp 6 của một trường trong khoảng từ 200 đến 300 học sinh, khi xếp thành các hàng 10; 12 và 15 người đều thừa 5 em. Tính số học sinh khối lớp 6?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 2.58 trang 45 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống 1

+Gọi x là số học sinh khối lớp 6 của trường (học sinh; x ∈ N, 200 ≤ x ≤ 300)

+ Khi xếp thành hàng k thừa 5 em thì x chia k dư 5 hay (x – 5) ⁝ k hay x - 5 là B(k)

+ x nằm trong khoảng từ 200 đến 300 học sinh, suy ra x

Lời giải chi tiết

Gọi x là số học sinh khối lớp 6 của trường (học sinh; x ∈ N, 200 ≤ x ≤ 300)

Khi xếp thành hàng 10 thừa 5 em thì x chia 10 dư 5 hay (x – 5) ⁝ 10

Khi xếp thành hàng 12 thừa 5 em thì x chia 12 dư 5 hay (x – 5) ⁝ 12

Khi xếp thành hàng 15 thừa 5 em thì x chia 15 dư 5 hay (x – 5) ⁝ 15

Do đó (x – 5) là bội chung của 10; 12 và 15

Ta có: 10 = 2. 5;

12 = 22.3;

15 = 3. 5

+) Thừa số nguyên tố chung là 2 và thừa số nguyên tố riêng là 3; 5

+) Số mũ lớn nhất của 2 là 2, số mũ lớn nhất của 3 là 1, số mũ lớn nhất của 5 là 1

BCNN(10, 12, 15) = 22.3.5 = 60

Khi đó (x – 5) ∈ B(60) = {0; 60; 120; 180; 240; 300; 360;…}

Ta có bảng sau:

Giải Bài 2.58 trang 45 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Vì số học sinh khối lớp 6 khoảng từ 200 đến 300 học sinh nên 200 ≤ x ≤ 300. 

Do đó x = 245

Vậy số học sinh khối lớp 6 là 245 em.

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Giải Bài 2.58 trang 45 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống – nội dung then chốt trong chuyên mục bài tập toán lớp 6 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Giải Bài 2.58 trang 45 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 2.58 trang 45 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số nguyên, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia và sử dụng dấu ngoặc để thay đổi thứ tự thực hiện các phép tính. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính và các quy tắc về dấu của số nguyên.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài tập, học sinh cần đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Xác định các số liệu đã cho và các phép tính cần thực hiện. Đôi khi, đề bài có thể yêu cầu học sinh tìm giá trị của một biểu thức, so sánh hai biểu thức hoặc giải một phương trình đơn giản.

Áp dụng quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính

Thứ tự thực hiện các phép tính là một quy tắc quan trọng trong toán học. Theo quy tắc này, các phép tính được thực hiện theo thứ tự sau:

  1. Ngoặc ( )
  2. Lũy thừa ( )
  3. Nhân và chia (từ trái sang phải)
  4. Cộng và trừ (từ trái sang phải)

Khi thực hiện các phép tính, học sinh cần tuân thủ đúng thứ tự này để đảm bảo kết quả chính xác.

Áp dụng quy tắc về dấu của số nguyên

Quy tắc về dấu của số nguyên cũng rất quan trọng trong việc giải bài tập về các phép tính với số nguyên. Các quy tắc này bao gồm:

  • Cộng hai số nguyên cùng dấu: Cộng các giá trị tuyệt đối và giữ nguyên dấu.
  • Cộng hai số nguyên khác dấu: Lấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ đi giá trị tuyệt đối của số nhỏ và giữ nguyên dấu của số lớn.
  • Trừ hai số nguyên: Đổi dấu số trừ và cộng với số bị trừ.
  • Nhân hai số nguyên cùng dấu: Nhân các giá trị tuyệt đối và kết quả dương.
  • Nhân hai số nguyên khác dấu: Nhân các giá trị tuyệt đối và kết quả âm.
  • Chia hai số nguyên cùng dấu: Chia các giá trị tuyệt đối và kết quả dương.
  • Chia hai số nguyên khác dấu: Chia các giá trị tuyệt đối và kết quả âm.

Ví dụ minh họa

Giả sử đề bài yêu cầu tính giá trị của biểu thức: 5 + (-3) x 2 - 4

Giải:

  1. Thực hiện phép nhân trước: (-3) x 2 = -6
  2. Thực hiện phép cộng và trừ từ trái sang phải: 5 + (-6) - 4 = -1 - 4 = -5

Vậy, giá trị của biểu thức là -5.

Luyện tập thêm

Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về các phép tính với số nguyên, học sinh nên luyện tập thêm với các bài tập tương tự. Có rất nhiều nguồn tài liệu luyện tập toán 6 trên internet và trong sách giáo khoa.

Lời khuyên khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu.
  • Áp dụng đúng quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính.
  • Áp dụng đúng quy tắc về dấu của số nguyên.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Kết luận

Bài 2.58 trang 45 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số nguyên. Bằng cách nắm vững các quy tắc và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6