Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 6.47 trang 19 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 6.47 trang 19 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 6.47 trang 19 Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 6.47 trang 19 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số nguyên. Bài giải chi tiết dưới đây sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp và tự tin giải các bài tập tương tự.

giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Trường phổ thông dân tộc ở một tỉnh miền núi có 300 học sinh gồm ba dân tộc: Thái, Tày, Dao. Số bạn học sinh dân tộc Dao bằng 1/15 tổng số học sinh toàn trường, số bạn học sinh dân tộc Thái bằng 2/3 tổng số học sinh dân tộc Tày và Dao. a) Tính số học sinh dân tộc Dao và số học sinh dân tộc Thái trong tường b) Số học sinh dân tộc Tày bằng bao nhiêu phần số học sinh toàn trường?

Đề bài

Trường phổ thông dân tộc ở một tỉnh miền núi có 300 học sinh gồm ba dân tộc: Thái, Tày, Dao. Số bạn học sinh dân tộc Dao bằng \(\frac{1}{{15}}\) tổng số học sinh toàn trường, số bạn học sinh dân tộc Thái bằng \(\frac{2}{3}\) tổng số học sinh dân tộc Tày và Dao.

a) Tính số học sinh dân tộc Dao và số học sinh dân tộc Thái trong tường

b) Số học sinh dân tộc Tày bằng bao nhiêu phần số học sinh toàn trường?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 6.47 trang 19 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Tính số học sinh Dao

Số học sinh Thái \(\frac{2}{3}\) tổng số học sinh dân tộc Tày và Dao thì số học sinh Thái bằng \(\frac{2}{{2 + 3}} = \frac{2}{5}\) số học sinh toàn trường

Lời giải chi tiết

a) Số học sinh Dao là:

\(\frac{1}{{15}}\) . 300 = 20 (học sinh)

Số học sinh Thái \(\frac{2}{3}\) tổng số học sinh dân tộc Tày và Dao thì số học sinh Thái bằng \(\frac{2}{{2 + 3}} = \frac{2}{5}\) số học sinh toàn trường nên số học sinh Thái là:

\(\frac{2}{5}.300 = 120\) (học sinh)

b) Số học sinh Tày bằng:

\(1 - \frac{1}{{15}} - \frac{2}{5} = \frac{8}{{15}}\) (số học sinh toàn trường)

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Giải Bài 6.47 trang 19 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống – nội dung then chốt trong chuyên mục sgk toán lớp 6 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Giải Bài 6.47 trang 19 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 6.47 yêu cầu chúng ta thực hiện các phép tính với số nguyên, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia và sử dụng dấu ngoặc để đảm bảo thứ tự thực hiện các phép toán. Để giải bài tập này một cách chính xác, học sinh cần nắm vững các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép toán và các quy tắc về dấu của số nguyên.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Đề bài yêu cầu tính giá trị của biểu thức sau: (12 + 34) * 2 - 56 : 7 + 10

Để giải bài tập này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:

  1. Tính giá trị trong ngoặc trước: 12 + 34 = 46
  2. Thực hiện phép nhân: 46 * 2 = 92
  3. Thực hiện phép chia: 56 : 7 = 8
  4. Thực hiện phép cộng và trừ theo thứ tự từ trái sang phải: 92 - 8 + 10 = 84 + 10 = 94

Lời giải chi tiết

(12 + 34) * 2 - 56 : 7 + 10 = 46 * 2 - 56 : 7 + 10 = 92 - 8 + 10 = 84 + 10 = 94

Các lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.
  • Thực hiện phép nhân và chia trước, sau đó mới thực hiện phép cộng và trừ.
  • Chú ý đến dấu của số nguyên khi thực hiện các phép tính.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ tương tự

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập tương tự, chúng ta hãy xem xét một ví dụ khác:

Tính giá trị của biểu thức: (25 - 15) * 3 + 40 : 8 - 5

Lời giải:

  1. Tính giá trị trong ngoặc: 25 - 15 = 10
  2. Thực hiện phép nhân: 10 * 3 = 30
  3. Thực hiện phép chia: 40 : 8 = 5
  4. Thực hiện phép cộng và trừ: 30 + 5 - 5 = 35 - 5 = 30

Mở rộng kiến thức

Các bài tập về phép tính với số nguyên là nền tảng quan trọng cho việc học toán ở các lớp trên. Việc nắm vững các quy tắc và kỹ năng giải bài tập này sẽ giúp các em tự tin hơn khi đối mặt với các bài toán phức tạp hơn.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, các em hãy tự giải các bài tập sau:

  • Bài 6.48 trang 19 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài 6.49 trang 19 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Kết luận

Bài 6.47 trang 19 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này và tự tin hơn trong việc học toán.

Tóm tắt kiến thức quan trọng
Phép tínhThứ tự thực hiện
NgoặcƯu tiên hàng đầu
Nhân, ChiaThực hiện trước Cộng, Trừ
Cộng, TrừThực hiện sau cùng (từ trái sang phải)

Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6