Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 9.30 trang 79 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 9.30 trang 79 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 9.30 trang 79 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 9.30 trang 79 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số nguyên. Bài giải chi tiết dưới đây sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp và tự tin giải các bài tập tương tự.

giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Cho biểu đồ cột kép sau: a)Năm 2019, dân số Hà Nội là bao nhiêu người? Bao nhiêu người ở thành thị, bao nhiêu người ở nông thôn? b) Có bao nhiêu tỉnh, thành phố có số dân ở nông thôn lớn hơn số dân ở thành thị? Đó là những tỉnh, thành phố nào? c) Lập bảng thống kê tổng số dân của các tỉnh, thành phố.

Đề bài

Cho biểu đồ cột kép sau:

Giải Bài 9.30 trang 79 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống 1

a) Năm 2019, dân số Hà Nội là bao nhiêu người? Bao nhiêu người ở thành thị, bao nhiêu người ở nông thôn?

b) Có bao nhiêu tỉnh, thành phố có số dân ở nông thôn lớn hơn số dân ở thành thị? Đó là những tỉnh, thành phố nào?

c) Lập bảng thống kê tổng số dân của các tỉnh, thành phố.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 9.30 trang 79 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Đọc biểu đồ

Cột cao hơn biểu thị số người nhiều hơn

Lời giải chi tiết

a) Năm 2019, dân số Hà Nội ở thành thị là 4 000 nghìn người, ở nông thôn là 4 093 nghìn người.

Vậy năm 2019, dân số Hà Nội là 4 000 + 4 093 = 8 093 nghìn người , tức là 8 093 000 người

b) Có 5 tỉnh, thành phố có số dân ở nông thôn lớn hơn số dân ở thành thị. Đó là: Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên, Hà Giang, Bắc Kạn.

c) Số dân của Hà Nội là: 4 000 + 4 093 = 8 093 (nghìn người)

Số dân của Hải Phòng là: 927 + 1 106 = 2 033 (nghìn người)

Số dân của Hưng Yên là: 207 + 1 049 = 1 256 (nghìn người)

Số dân của Hà Giang là: 137 + 721 = 858(nghìn người)

Số dân của Bắc Kạn là:66 + 249 = 315(nghìn người)

Số dân của Đà Nẵng là: 995 + 147 = 1 142(nghìn người)

Ta có bảng sau:

Tỉnh, thành phố

Hà Nội

Hải Phòng

Hưng Yên

Hà Giang

Bắc Kạn

Đà Nẵng

Số dân (nghìn người)

8 093

2 033

1 256

858

315

1 142

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Giải Bài 9.30 trang 79 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống – nội dung then chốt trong chuyên mục giải bài toán lớp 6 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Giải Bài 9.30 trang 79 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống - Lời giải chi tiết

Bài 9.30 yêu cầu chúng ta thực hiện các phép tính với số nguyên, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia và sử dụng dấu ngoặc để đảm bảo thứ tự thực hiện các phép toán. Để giải bài tập này một cách chính xác, chúng ta cần nắm vững các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép toán và các quy tắc về dấu của số nguyên.

Nội dung bài tập 9.30 trang 79 Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài tập 9.30 thường bao gồm các biểu thức số học phức tạp, đòi hỏi học sinh phải phân tích và áp dụng đúng các quy tắc toán học. Ví dụ, một biểu thức có thể có dạng:

(12 + 3) * 4 - 20 / 5

Để giải biểu thức này, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Thực hiện các phép tính trong ngoặc trước: 12 + 3 = 15
  2. Thực hiện phép nhân: 15 * 4 = 60
  3. Thực hiện phép chia: 20 / 5 = 4
  4. Thực hiện phép trừ: 60 - 4 = 56

Vậy, kết quả của biểu thức là 56.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài tập 9.30, còn rất nhiều bài tập tương tự yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số nguyên. Để giải các bài tập này, chúng ta có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Phân tích biểu thức: Xác định các phép toán và thứ tự thực hiện chúng.
  • Áp dụng quy tắc dấu: Nhớ các quy tắc về dấu của số nguyên (cộng hai số âm, trừ hai số âm, nhân hai số âm, chia hai số âm).
  • Sử dụng ngoặc: Sử dụng ngoặc để đảm bảo thứ tự thực hiện các phép toán.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa các bài tập tương tự

Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức (-5) + 8 - (-3) * 2

Giải:

  1. Thực hiện phép nhân: (-3) * 2 = -6
  2. Thực hiện phép cộng: (-5) + 8 = 3
  3. Thực hiện phép trừ: 3 - (-6) = 3 + 6 = 9

Vậy, kết quả của biểu thức là 9.

Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức 10 / 2 + (-4) * (-1) - 5

Giải:

  1. Thực hiện phép chia: 10 / 2 = 5
  2. Thực hiện phép nhân: (-4) * (-1) = 4
  3. Thực hiện phép cộng: 5 + 4 = 9
  4. Thực hiện phép trừ: 9 - 5 = 4

Vậy, kết quả của biểu thức là 4.

Lưu ý quan trọng khi giải bài tập về số nguyên

Khi giải bài tập về số nguyên, cần lưu ý những điều sau:

  • Luôn tuân thủ thứ tự thực hiện các phép toán (ngoặc, nhân chia, cộng trừ).
  • Nắm vững các quy tắc về dấu của số nguyên.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải toán.

Ứng dụng của kiến thức về số nguyên trong thực tế

Kiến thức về số nguyên có ứng dụng rất lớn trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính toán tiền bạc: Khi bạn nợ tiền, số tiền nợ được biểu diễn bằng số âm.
  • Đo nhiệt độ: Nhiệt độ dưới 0 độ C được biểu diễn bằng số âm.
  • Xác định độ cao: Độ cao so với mực nước biển có thể là số dương hoặc số âm.

Do đó, việc nắm vững kiến thức về số nguyên là rất quan trọng để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống hàng ngày.

Tổng kết

Bài 9.30 trang 79 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số nguyên. Bằng cách nắm vững các quy tắc và phương pháp giải, các em có thể tự tin giải các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán. giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6