Bài 7.12 trang 28 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số nguyên. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 7.12 trang 28, giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Tính một cách hợp lí: a) 35,5 . 35,5 + 71. 64,5 + 64,5 . 64,5; b) 8,5 . 8,5 – 2. 8,5 . 3,5 + 3,5 . 3,5.
Đề bài
Tính một cách hợp lí:
a) 35,5 . 35,5 + 71. 64,5 + 64,5 . 64,5;
b) 8,5 . 8,5 – 2. 8,5 . 3,5 + 3,5 . 3,5.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng, phép trừ
Lời giải chi tiết
a) 35,5 . 35,5 + 71. 64,5 + 64,5 . 64,5
= 35,5 . 35,5 + 2. 35,5. 64,5 + 64,5 . 64,5
= 35,5. 35,5 + 35,5. 64,5 + 35,5. 64,5 + 64,5 . 64,5
= 35,5. (35,5 + 64,5) + 64,5. (35,5 + 64,5)
= 35,5 . 100 + 64,5 . 100
= 100. (35,5 +64,5)
=100.100
=10 000
b) 8,5 . 8,5 – 2. 8,5 . 3,5 + 3,5 . 3,5
= 8,5. 8,5 – 8,5. 3,5 – 8,5. 3,5 + 3,5. 3,5
= 8,5. (8,5 – 3,5) – 3,5. (8,5 – 3,5)
= 8,5 . 5 – 3,5 . 5
= 5. (8,5 – 3,5)
= 5. 5
= 25
Bài 7.12 trang 28 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chương 1: Các số tự nhiên. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên để giải quyết các bài toán đơn giản.
Bài tập 7.12 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính sau:
Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:
a) (-3) + 5 = 2
b) 8 + (-12) = -4
c) (-5) + (-7) = -12
d) 10 + (-4) = 6
e) (-2) - 6 = (-2) + (-6) = -8
f) 7 - (-3) = 7 + 3 = 10
g) (-4) - (-5) = (-4) + 5 = 1
h) 0 - 9 = -9
Để hiểu rõ hơn về phép cộng và trừ số nguyên, chúng ta cùng xem xét một số ví dụ sau:
Để củng cố kiến thức về phép cộng và trừ số nguyên, các em có thể tự giải các bài tập sau:
Bài tập 7.12 trang 28 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng trong chương trình học Toán 6. Việc nắm vững các quy tắc cộng, trừ số nguyên sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai. Hy vọng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài tập này và tự tin làm bài tập.