Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu cho các câu hỏi trắc nghiệm trang 90-91 sách bài tập Toán 6, giúp các em ôn luyện và nắm vững kiến thức.
Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.
1.Trong các câu sau, câu nào đúng? (A) Tam giác đều có 6 trục đối xứng; (B) Hình chữ nhật với hai kích thước khác nhau có 4 trục đối xứng; (C) Hình thang cân, góc ở đáy khác 90o, có đúng một trục đối xứng; (D) Hình bình hành có hai trục đối xứng. 2. Trong các câu sau, câu nào sai?
Trong các câu sau, câu nào đúng?
(A) Tam giác đều có 6 trục đối xứng;
(B) Hình chữ nhật với hai kích thước khác nhau có 4 trục đối xứng;
(C) Hình thang cân, góc ở đáy khác 90o, có đúng một trục đối xứng;
(D) Hình bình hành có hai trục đối xứng.
Phương pháp giải:
Trục đối xứng là đường thẳng mà khi chia hình thành hai phần mà nếu gấp" hình theo đường thẳng d thì hai phần đó “chồng khít” lên nhau.
Lời giải chi tiết:
(A). Sai vì tam giác đều có 3 trục đối xứng
(B). Sai vì hình chữ nhật có 2 trục đối xứng
(D). Sai vì hình bình hành không có trục đối xứng
(C). Đúng vì hình thang cân, góc ở đáy khác 90o, có đúng một trục đối xứng là đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân.
Đáp án: C
Trong các câu sau, câu nào sai?
(A) Hình vuông có đúng 4 trục đối xứng;
(B) Hình thoi, các góc khác 90o, có đúng 2 trục đối xứng;
(C) Hình lục giác đều có đúng 3 trục đối xứng;
(D) Hình chữ nhật với hai kích thước khác nhau có đúng hai trục đối xứng.
Phương pháp giải:
Trục đối xứng là đường thẳng mà khi chia hình thành hai phần mà nếu gấp" hình theo đường thẳng d thì hai phần đó “chồng khít” lên nhau.
Lời giải chi tiết:
(C). Sai vì hình lục giác đều có 6 trục đối xứng gồm 3 đường thẳng đi qua hai đỉnh đối diện và 3 đường thẳng đi qua trung điểm của hai cạnh đối diện
Đáp án: C
Trong các câu sau, câu nào đúng?
(A) Hình tam giác đều có tâm đối xứng là giao điểm của ba trục đối xứng;
(B) Hình chữ nhật có tâm đối xứng là giao của hai đường chéo;
(C) Hình thang cân, góc ở đáy khác 90o, có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo;
(D) Hình thang có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo.
Phương pháp giải:
Mỗi hình có một điểm O, mà khi quay hình đó xung quanh điểm O đúng một nửa vòng thì hình thu được chồng khít" với chính nó ở vị trí ban đầu (trước khi quay).
Những hình như thế được gọi là hình có tâm đối xứng và điểm O được gọi là tâm đối xứng của hình.
Lời giải chi tiết:
(A). Sai vì tam giác đều không có tâm đối xứng.
(B). Đúng
(C). Sai vì hình thang cân không có tâm đối xứng.
(D). Sai vì hình thang không có tâm đối xứng.
Đáp án: B
Trong các câu sau, câu nào sai?
(A) Hình lục giác đều có 6 tâm đối xứng;
(B) Hình thoi có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo;
(C) Hình tròn có tâm đối xứng là tâm của đường tròn;
(D) Hình vuông có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo.
Phương pháp giải:
Mỗi hình có một điểm O, mà khi quay hình đó xung quanh điểm O đúng một nửa vòng thì hình thu được chồng khít" với chính nó ở vị trí ban đầu (trước khi quay).
Những hình như thế được gọi là hình có tâm đối xứng và điểm O được gọi là tâm đối xứng của hình.
Lời giải chi tiết:
(A) Sai vì hình lục giác đều có 1 tâm đối xứng là giao điểm của 3 đường chéo chính
Đáp án: A
Lời giải hay
Trong các câu sau, câu nào đúng?
(A) Tam giác đều có 6 trục đối xứng;
(B) Hình chữ nhật với hai kích thước khác nhau có 4 trục đối xứng;
(C) Hình thang cân, góc ở đáy khác 90o, có đúng một trục đối xứng;
(D) Hình bình hành có hai trục đối xứng.
Phương pháp giải:
Trục đối xứng là đường thẳng mà khi chia hình thành hai phần mà nếu gấp" hình theo đường thẳng d thì hai phần đó “chồng khít” lên nhau.
Lời giải chi tiết:
(A). Sai vì tam giác đều có 3 trục đối xứng
(B). Sai vì hình chữ nhật có 2 trục đối xứng
(D). Sai vì hình bình hành không có trục đối xứng
(C). Đúng vì hình thang cân, góc ở đáy khác 90o, có đúng một trục đối xứng là đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân.
Đáp án: C
Trong các câu sau, câu nào sai?
(A) Hình vuông có đúng 4 trục đối xứng;
(B) Hình thoi, các góc khác 90o, có đúng 2 trục đối xứng;
(C) Hình lục giác đều có đúng 3 trục đối xứng;
(D) Hình chữ nhật với hai kích thước khác nhau có đúng hai trục đối xứng.
Phương pháp giải:
Trục đối xứng là đường thẳng mà khi chia hình thành hai phần mà nếu gấp" hình theo đường thẳng d thì hai phần đó “chồng khít” lên nhau.
Lời giải chi tiết:
(C). Sai vì hình lục giác đều có 6 trục đối xứng gồm 3 đường thẳng đi qua hai đỉnh đối diện và 3 đường thẳng đi qua trung điểm của hai cạnh đối diện
Đáp án: C
Trong các câu sau, câu nào đúng?
(A) Hình tam giác đều có tâm đối xứng là giao điểm của ba trục đối xứng;
(B) Hình chữ nhật có tâm đối xứng là giao của hai đường chéo;
(C) Hình thang cân, góc ở đáy khác 90o, có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo;
(D) Hình thang có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo.
Phương pháp giải:
Mỗi hình có một điểm O, mà khi quay hình đó xung quanh điểm O đúng một nửa vòng thì hình thu được chồng khít" với chính nó ở vị trí ban đầu (trước khi quay).
Những hình như thế được gọi là hình có tâm đối xứng và điểm O được gọi là tâm đối xứng của hình.
Lời giải chi tiết:
(A). Sai vì tam giác đều không có tâm đối xứng.
(B). Đúng
(C). Sai vì hình thang cân không có tâm đối xứng.
(D). Sai vì hình thang không có tâm đối xứng.
Đáp án: B
Trong các câu sau, câu nào sai?
(A) Hình lục giác đều có 6 tâm đối xứng;
(B) Hình thoi có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo;
(C) Hình tròn có tâm đối xứng là tâm của đường tròn;
(D) Hình vuông có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo.
Phương pháp giải:
Mỗi hình có một điểm O, mà khi quay hình đó xung quanh điểm O đúng một nửa vòng thì hình thu được chồng khít" với chính nó ở vị trí ban đầu (trước khi quay).
Những hình như thế được gọi là hình có tâm đối xứng và điểm O được gọi là tâm đối xứng của hình.
Lời giải chi tiết:
(A) Sai vì hình lục giác đều có 1 tâm đối xứng là giao điểm của 3 đường chéo chính
Đáp án: A
Lời giải hay
Trang 90-91 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập trung vào các dạng bài tập trắc nghiệm về các chủ đề đã học trong chương. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng giải bài tập là vô cùng quan trọng để đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Trước khi đi vào giải chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm, chúng ta cần ôn lại các kiến thức trọng tâm đã học trong chương. Chương này thường bao gồm các nội dung như:
Dưới đây là giải chi tiết từng câu hỏi trắc nghiệm trong sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 90-91:
Đáp án: (Đáp án đúng)
Giải thích: (Giải thích chi tiết cách giải câu hỏi, bao gồm các bước thực hiện và lý do chọn đáp án đúng. Sử dụng ví dụ minh họa nếu cần thiết.)
Đáp án: (Đáp án đúng)
Giải thích: (Giải thích chi tiết cách giải câu hỏi, bao gồm các bước thực hiện và lý do chọn đáp án đúng. Sử dụng ví dụ minh họa nếu cần thiết.)
Để giải bài tập trắc nghiệm Toán 6 một cách hiệu quả, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 90-91 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!
Chủ đề | Kiến thức trọng tâm |
---|---|
Phân số | Khái niệm, tính chất, các phép toán |
Số thập phân | Chuyển đổi, các phép toán |
Tỉ số và phần trăm | Cách tính, ứng dụng |