Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 2.51 trang 43 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 2.51 trang 43 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 2.51 trang 43 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 2.51 trang 43 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số nguyên. Bài giải chi tiết dưới đây sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp và cách giải bài tập này một cách hiệu quả.

giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tìm các số tự nhiên a và b (a < b), biết: a) ƯCLN(a, b) = 15 và BCNN(a, b) = 180; b) ƯCLN(a, b) = 11 và BCNN(a, b) = 484.

Đề bài

Tìm các số tự nhiên a và b (a < b), biết:

a) ƯCLN(a, b) = 15 và BCNN(a, b) = 180;

b) ƯCLN(a, b) = 11 và BCNN(a, b) = 484.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 2.51 trang 43 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Sử dụng kết quả ƯCLN(a, b). BCNN(a, b) =a.b

Lời giải chi tiết

a) Ta có: ab = ƯCLN(a, b). BCNN(a, b) = 15. 180 = 2 700.

Vì ƯCLN(a, b) = 15 nên a ⁝ 15, b ⁝ 15, ta giả sử a = 15. m, b = 15. n. Do a < b nên m < n; m, n ∈ N* và ƯCLN(m, n) = 1.

Ta có: ab = 2 700

15. m. 15. n = 2 700

m. n. 225 = 2 700

m. n = 2 700: 225

m. n = 12 = 1. 12 = 2. 6 = 3. 4

Vì m < n; m, n ∈ N* và ƯCLN(m, n) = 1 nên ta có:

(m; n) ∈{(1; 12); (3; 4)}

+) Với (m; n) = (1; 12) thì a = 1. 15 = 15; b = 12. 15 = 180.

+) Với (m; n) = (3; 4) thì a = 3. 15 = 45; b = 4. 15 = 60.

Vậy các cặp (a; b) thỏa mãn là (15; 180); (45; 60).

b) Ta có: ab = ƯCLN(a, b). BCNN(a, b) = 11. 484 = 5 324.

Vì ƯCLN(a, b) = 11 nên , ta giả sử a = 11. m, b = 11. n. Do a < b nên m < n; m, n ∈ N* và ƯCLN(m, n) = 1.

Ta có: ab = 5 324

11. m. 11. n = 5 324

m. n. 121 = 5 324

m. n = 5 324: 121

m. n = 44 = 1. 44 = 4. 11 

Vì m < n; m, n ∈ N* và ƯCLN(m, n) = 1 nên ta có:

(m; n) ∈{(1; 44); (4; 11)}

+) Với (m; n) = (1; 44) thì a = 1. 11 = 11; b = 44. 11 = 484.

+) Với (m; n) = (4; 11) thì a = 4. 11 = 44; b = 11. 11 = 121.

Vậy các cặp (a; b) thỏa mãn là (11; 484); (44; 121).

 Lời giải hay

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Giải Bài 2.51 trang 43 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống – nội dung then chốt trong chuyên mục toán 6 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Giải Bài 2.51 trang 43 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống - Giải Chi Tiết

Bài 2.51 yêu cầu chúng ta thực hiện các phép tính với số nguyên, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia và sử dụng dấu ngoặc để đảm bảo thứ tự thực hiện các phép toán. Để giải bài tập này một cách chính xác, chúng ta cần nắm vững các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép toán và các quy tắc về dấu của số nguyên.

Nội dung bài tập 2.51 trang 43 Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài tập thường bao gồm các biểu thức số học phức tạp, đòi hỏi học sinh phải phân tích và áp dụng đúng các quy tắc toán học. Ví dụ, một biểu thức có thể có dạng:

(12 + 3) * 4 - 20 / 5

Phương pháp giải bài tập 2.51

  1. Thứ tự thực hiện các phép toán: Thực hiện các phép toán trong ngoặc trước, sau đó đến phép nhân và chia, cuối cùng là phép cộng và trừ.
  2. Quy tắc dấu:
    • Cộng hai số âm: Cộng hai giá trị tuyệt đối và giữ dấu âm.
    • Trừ hai số âm: Cộng hai giá trị tuyệt đối và giữ dấu âm.
    • Cộng một số âm và một số dương: Lấy giá trị tuyệt đối của số lớn hơn trừ đi giá trị tuyệt đối của số nhỏ hơn và giữ dấu của số lớn hơn.
    • Nhân hai số cùng dấu: Nhân hai giá trị tuyệt đối và giữ dấu dương.
    • Nhân hai số khác dấu: Nhân hai giá trị tuyệt đối và giữ dấu âm.
  3. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi thực hiện các phép toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa giải bài tập 2.51

Giả sử bài tập yêu cầu giải biểu thức sau:

(-5) + 10 * 2 - 15 / 3

Giải:

  1. Thực hiện phép nhân: 10 * 2 = 20
  2. Thực hiện phép chia: 15 / 3 = 5
  3. Thay thế các kết quả vào biểu thức ban đầu: (-5) + 20 - 5
  4. Thực hiện phép cộng: (-5) + 20 = 15
  5. Thực hiện phép trừ: 15 - 5 = 10
  6. Vậy, kết quả của biểu thức là 10.

Luyện tập thêm các bài tập tương tự

Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về các phép tính với số nguyên, các em nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác. giaitoan.edu.vn cung cấp nhiều bài tập luyện tập khác nhau với các mức độ khó khác nhau, giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Tầm quan trọng của việc nắm vững kiến thức về số nguyên

Kiến thức về số nguyên là nền tảng quan trọng cho các kiến thức toán học ở các lớp trên. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp các em giải quyết các bài toán phức tạp hơn một cách dễ dàng và tự tin. Ngoài ra, kiến thức về số nguyên còn được ứng dụng rộng rãi trong thực tế, giúp các em hiểu rõ hơn về thế giới xung quanh.

Lời khuyên khi giải bài tập Toán 6

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài tập.
  • Phân tích bài toán và tìm ra phương pháp giải phù hợp.
  • Thực hiện các phép toán một cách cẩn thận và chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè để được giúp đỡ.

Kết luận

Bài 2.51 trang 43 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số nguyên. Bằng cách nắm vững các quy tắc và phương pháp giải, các em có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6