Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 16 trang 95 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 16 trang 95 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 16 trang 95 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 16 trang 95 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số nguyên. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 16 trang 95, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Thời gian t (tính bằng phút) của hiện tượng nguyệt thực toàn phần được cho bởi công thức gần đúng: Trong đó d và D lần lượt là đường kính ( tính bằng kilomet) của Mặt Trăng và Mặt Trời; k và K lần lượt là khoảng cách (tính bằng kilomet) từ Trái Đất đến Mặt Trăng, Mặt Trời. Sử dụng công thức trên hãy cho biết hiện tượng nguyệt thực toàn phần kéo dài trong bao lâu giây (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)

Đề bài

Thời gian t (tính bằng phút) của hiện tượng nguyệt thực toàn phần được cho bởi công thức gần đúng:

\(t \approx \frac{{Dk - Kd}}{{60K}}\)

Trong đó d và D lần lượt là đường kính ( tính bằng kilomet) của Mặt Trăng và Mặt Trời; k và K lần lượt là khoảng cách (tính bằng kilomet) từ Trái Đất đến Mặt Trăng, Mặt Trời.

Sử dụng công thức trên hãy cho biết hiện tượng nguyệt thực toàn phần kéo dài trong bao lâu giây (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)

Cho biết: d = 3,48.103 ; D = 1,41 . 106 ; k = 3,82.105 ; K = 1,48 . 108.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 16 trang 95 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Thay các giá trị của d, D, k, K vào công thức

Lời giải chi tiết

Hiện tượng nguyệt thực toàn phần kéo dài trong:

\(\frac{{{{1.41.10}^6}{{.3.82.10}^5} - 1,{{48.10}^8}.3,{{48.10}^3}}}{{60.1,{{48.10}^8}}} \approx 2,65\)phút = 2 phút 39 giây

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Giải Bài 16 trang 95 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống – nội dung then chốt trong chuyên mục bài tập toán lớp 6 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Bài viết liên quan

Giải Bài 16 trang 95 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống - Hướng dẫn chi tiết

Bài 16 trang 95 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập trung vào việc vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên trong các bài toán thực tế. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về số nguyên, bao gồm:

  • Số nguyên âm: Các số nhỏ hơn 0, được biểu diễn bằng dấu trừ (-) phía trước số.
  • Số nguyên dương: Các số lớn hơn 0, thường không được viết dấu (+) phía trước.
  • Số 0: Không phải là số nguyên âm cũng không phải là số nguyên dương.
  • Quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên: Nắm vững các quy tắc này là chìa khóa để giải quyết các bài toán liên quan đến số nguyên.

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết giải từng phần của Bài 16 trang 95:

Phần 1: Tính các biểu thức sau

a) 12 + (-5) = ?

Để giải bài này, ta áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: Cộng hai số nguyên khác dấu, ta lấy số lớn trừ đi số nhỏ và giữ dấu của số lớn.

Vậy, 12 + (-5) = 12 - 5 = 7

b) (-15) + 8 = ?

Tương tự như trên, ta áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu:

(-15) + 8 = - (15 - 8) = -7

c) (-2) + (-3) = ?

Áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu: Cộng hai số nguyên cùng dấu, ta cộng các giá trị tuyệt đối của chúng và giữ dấu của hai số đó.

(-2) + (-3) = - (2 + 3) = -5

d) 7 + (-7) = ?

Đây là trường hợp cộng một số với số đối của nó, kết quả bằng 0.

7 + (-7) = 0

Phần 2: Tính các biểu thức sau

a) 5 - (-3) = ?

Để giải bài này, ta áp dụng quy tắc trừ hai số nguyên: Trừ một số nguyên âm là cộng số nguyên dương.

5 - (-3) = 5 + 3 = 8

b) (-8) - 4 = ?

Áp dụng quy tắc trừ hai số nguyên:

(-8) - 4 = - (8 + 4) = -12

c) (-6) - (-2) = ?

Trừ một số nguyên âm là cộng số nguyên dương:

(-6) - (-2) = -6 + 2 = -4

d) 0 - 9 = ?

0 trừ đi bất kỳ số nào cũng bằng chính số đó (với dấu âm).

0 - 9 = -9

Phần 3: Tính các biểu thức sau

a) 2 * (-4) = ?

Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên: Nhân hai số nguyên khác dấu, ta lấy tích của các giá trị tuyệt đối của chúng và đặt dấu âm trước kết quả.

2 * (-4) = - (2 * 4) = -8

b) (-3) * 5 = ?

Tương tự như trên:

(-3) * 5 = - (3 * 5) = -15

c) (-2) * (-6) = ?

Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu: Nhân hai số nguyên cùng dấu, ta lấy tích của các giá trị tuyệt đối của chúng và đặt dấu dương trước kết quả.

(-2) * (-6) = 2 * 6 = 12

d) 0 * (-10) = ?

0 nhân với bất kỳ số nào cũng bằng 0.

0 * (-10) = 0

Phần 4: Tính các biểu thức sau

a) 10 : (-2) = ?

Áp dụng quy tắc chia hai số nguyên: Chia hai số nguyên khác dấu, ta lấy thương của các giá trị tuyệt đối của chúng và đặt dấu âm trước kết quả.

10 : (-2) = - (10 : 2) = -5

b) (-12) : 3 = ?

Tương tự như trên:

(-12) : 3 = - (12 : 3) = -4

c) (-15) : (-5) = ?

Áp dụng quy tắc chia hai số nguyên cùng dấu: Chia hai số nguyên cùng dấu, ta lấy thương của các giá trị tuyệt đối của chúng và đặt dấu dương trước kết quả.

(-15) : (-5) = 15 : 5 = 3

d) 0 : 7 = ?

0 chia cho bất kỳ số khác 0 đều bằng 0.

0 : 7 = 0

Lưu ý: Khi giải các bài tập về số nguyên, cần chú ý đến quy tắc dấu và thứ tự thực hiện các phép tính. Việc nắm vững các quy tắc này sẽ giúp học sinh giải bài tập một cách nhanh chóng và chính xác.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải Bài 16 trang 95 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6