Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trắc nghiệm Toán 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúng tôi giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán.
Bài viết này tập trung vào việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 61, giúp học sinh hiểu rõ hơn về các khái niệm và phương pháp giải toán.
Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
So sánh ba số 0; 3 và -12.
(A) 0 < 3 < -12;
(B) 0 < -12 < 0;
(C) 3 < -12 < 0;
(D) -12 < 0 < 3.
Phương pháp giải:
+1 số nguyên âm luôn nhỏ hơn 0
+1 số nguyên dương luôn lớn hơn 0
Lời giải chi tiết:
Vì -12 là số nguyên âm nên – 12 < 0 mà 0 < 3 nên -12 < 0 < 3
Đáp án: D
Hai số nguyên a và b có tích a. b dương và tổng a + b dương. Khi đó:
(A) a > 0 và b > 0;
(B) a > 0 và b < 0;
(C) a < 0 và b > 0;
(D) a < 0 và b < 0.
Phương pháp giải:
Tích 2 số là 1 số dương, tức là 2 số cùng dấu
Lời giải chi tiết:
Vì hai số nguyên a và b có tích a. b dương nên a và b là hai số nguyên cùng dấu
Mà tổng a + b dương nên a > 0 và b > 0
Đáp án: A
Hai số nguyên a và b có tích a. b dương và tổng a + b âm. Khi đó:
(A) a > 0 và b > 0;
(B) a > 0 và b < 0;
(C) a < 0 và b > 0;
(D) a < 0 và b < 0.
Phương pháp giải:
Tích 2 số là 1 số dương, tức là 2 số cùng dấu
Lời giải chi tiết:
Vì hai số nguyên a và b có tích a. b dương nên a và b là hai số nguyên cùng dấu
Mà tổng a + b âm nên a < 0 và b < 0
Đáp án: D
Hai số nguyên a và b có tích a. b âm và hiệu a - b âm. Khi đó:
(A) a > 0 và b > 0;
(B) a > 0 và b < 0;
(C) a < 0 và b > 0;
(D) a < 0 và b < 0.
Phương pháp giải:
Tích 2 số là 1 số âm, tức là 2 số đó trái dấu
Lời giải chi tiết:
Vì hai số nguyên a và b có tích a. b âm nên a và b là hai số nguyên trái dấu
Mà hiệu a – b âm nên a < b.
Do vậy a < 0; b > 0
Đáp án: C
Cho tập hợp A = { x ∈ Z | -15 ≤ x < 7}
(A) -15 ∈ A và 7 ∈ A;
(B) -15 ∉ A và 7 ∈ A;
(C) -15 ∈ A và 7 ∉ A;
(D) -15 ∉ A và 7 ∉ A.
Phương pháp giải:
Liệt kê các phần tử của tập A
Lời giải chi tiết:
A={-15; -14; -13; -12;….; 5; 6}
Ta có: -15 ∈ A và 7 ∉ A
Đáp án: C
Hai số nguyên a và b có tích a. b âm và hiệu a - b dương. Khi đó:
(A) a > 0 và b > 0;
(B) a > 0 và b < 0;
(C) a < 0 và b > 0;
(D) a < 0 và b < 0.
Phương pháp giải:
Tích 2 số là 1 số âm, tức là 2 số đó trái dấu
Lời giải chi tiết:
Vì hai số nguyên a và b có tích a. b âm nên a và b là hai số nguyên trái dấu
Mà hiệu a – b dương nên a > b.
Do vậy a > 0; b < 0
Đáp án: B
Lời giải hay
Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
So sánh ba số 0; 3 và -12.
(A) 0 < 3 < -12;
(B) 0 < -12 < 0;
(C) 3 < -12 < 0;
(D) -12 < 0 < 3.
Phương pháp giải:
+1 số nguyên âm luôn nhỏ hơn 0
+1 số nguyên dương luôn lớn hơn 0
Lời giải chi tiết:
Vì -12 là số nguyên âm nên – 12 < 0 mà 0 < 3 nên -12 < 0 < 3
Đáp án: D
Cho tập hợp A = { x ∈ Z | -15 ≤ x < 7}
(A) -15 ∈ A và 7 ∈ A;
(B) -15 ∉ A và 7 ∈ A;
(C) -15 ∈ A và 7 ∉ A;
(D) -15 ∉ A và 7 ∉ A.
Phương pháp giải:
Liệt kê các phần tử của tập A
Lời giải chi tiết:
A={-15; -14; -13; -12;….; 5; 6}
Ta có: -15 ∈ A và 7 ∉ A
Đáp án: C
Hai số nguyên a và b có tích a. b dương và tổng a + b dương. Khi đó:
(A) a > 0 và b > 0;
(B) a > 0 và b < 0;
(C) a < 0 và b > 0;
(D) a < 0 và b < 0.
Phương pháp giải:
Tích 2 số là 1 số dương, tức là 2 số cùng dấu
Lời giải chi tiết:
Vì hai số nguyên a và b có tích a. b dương nên a và b là hai số nguyên cùng dấu
Mà tổng a + b dương nên a > 0 và b > 0
Đáp án: A
Hai số nguyên a và b có tích a. b dương và tổng a + b âm. Khi đó:
(A) a > 0 và b > 0;
(B) a > 0 và b < 0;
(C) a < 0 và b > 0;
(D) a < 0 và b < 0.
Phương pháp giải:
Tích 2 số là 1 số dương, tức là 2 số cùng dấu
Lời giải chi tiết:
Vì hai số nguyên a và b có tích a. b dương nên a và b là hai số nguyên cùng dấu
Mà tổng a + b âm nên a < 0 và b < 0
Đáp án: D
Hai số nguyên a và b có tích a. b âm và hiệu a - b âm. Khi đó:
(A) a > 0 và b > 0;
(B) a > 0 và b < 0;
(C) a < 0 và b > 0;
(D) a < 0 và b < 0.
Phương pháp giải:
Tích 2 số là 1 số âm, tức là 2 số đó trái dấu
Lời giải chi tiết:
Vì hai số nguyên a và b có tích a. b âm nên a và b là hai số nguyên trái dấu
Mà hiệu a – b âm nên a < b.
Do vậy a < 0; b > 0
Đáp án: C
Hai số nguyên a và b có tích a. b âm và hiệu a - b dương. Khi đó:
(A) a > 0 và b > 0;
(B) a > 0 và b < 0;
(C) a < 0 và b > 0;
(D) a < 0 và b < 0.
Phương pháp giải:
Tích 2 số là 1 số âm, tức là 2 số đó trái dấu
Lời giải chi tiết:
Vì hai số nguyên a và b có tích a. b âm nên a và b là hai số nguyên trái dấu
Mà hiệu a – b dương nên a > b.
Do vậy a > 0; b < 0
Đáp án: B
Lời giải hay
Trang 61 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống chứa đựng những câu hỏi trắc nghiệm nhằm kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức về các phép tính với số tự nhiên, các tính chất của phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia, và các bài toán liên quan đến ước và bội. Việc giải đúng các câu hỏi này đòi hỏi học sinh phải nắm vững lý thuyết, hiểu rõ bản chất của các phép toán, và có kỹ năng làm bài trắc nghiệm tốt.
Các câu hỏi trắc nghiệm trang 61 thường có dạng:
Để giải quyết hiệu quả các bài tập này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định yêu cầu của câu hỏi, và loại trừ các phương án sai trước khi đưa ra lựa chọn cuối cùng.
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi trắc nghiệm trang 61 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống:
Đề bài: Kết quả của phép tính 25 + 15 là?
Các phương án:
Giải: 25 + 15 = 40. Vậy đáp án đúng là B.
Đề bài: Số nào chia hết cho cả 2 và 5?
Các phương án:
Giải: Một số chia hết cho cả 2 và 5 phải là bội chung của 2 và 5. Số 10 là bội chung nhỏ nhất của 2 và 5. Vậy đáp án đúng là C.
Để đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra trắc nghiệm Toán 6, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:
Việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 61 không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng tư duy logic, khả năng phân tích và đánh giá thông tin. Đây là những kỹ năng quan trọng không chỉ trong môn Toán mà còn trong nhiều lĩnh vực khác của cuộc sống.
Để học Toán 6 hiệu quả hơn, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin giải quyết các câu hỏi trắc nghiệm trang 61 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc bạn học tập tốt!