Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúng tôi giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán.
Bài giải trang 21 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức được trình bày rõ ràng, logic, kèm theo các giải thích chi tiết để bạn hiểu rõ phương pháp giải.
Có thể chọn nhiều đáp án
Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu, ta cộng tử với tử và giữ nguyên mẫu
B. Muốn cộng hai phân số, ta cộng tử với tử và mẫu với mẫu
C. Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau
D. Muốn chia một phân số cho một phân số khác 0, ta nhân số bị chia với phân số nghịch đảo của số chia
Phương pháp giải:
Quy tắc cộng, nhân, chia phân số
Lời giải chi tiết:
Phát biểu A,C,D đúng
Phát biểu B sai vì muốn cộng hai phân số, ta đưa chúng về dạng 2 phân số có cùng mẫu số rồi cộng tử với tử và giữ nguyên mẫu
Chọn B
Khẳng định nào sau đây là sai?
A. \(\frac{{2,5}}{3}\) là một phân số
B. Mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số
C. Mỗi phân số khác 0 luôn có phân số nghịch đảo
D. Phân số \(\frac{a}{b}\) bằng phân số \(\frac{c}{d}\) nếu a.d = b.c
Phương pháp giải:
Phân số có dạng \(\frac{a}{b}\)(a, b là các số nguyên, b khác 0)
Tính chất của phân số
Lời giải chi tiết:
Phát biểu A sai vì 2,5 không là số nguyên
Các phát biểu B,C,D đúng
Chú ý: Mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số có mẫu số là 1.
Chọn A
Khẳng định nào sau đây là sai?
A. \(3\frac{6}{5}\) là một hỗn số dương
B. \(6\frac{4}{5} = \frac{{34}}{5}\)
C. Phân số \(\frac{5}{7}\) bằng phân số \(\frac{{ - 5}}{{ - 7}}\)
D. Phân số \(\frac{{10}}{4}\) biểu thị thương của phép chia 10 cho 4
Phương pháp giải:
Cấu tạo của hỗn số, cách đổi hỗn số sang phân số
Lời giải chi tiết:
Phát biểu A sai vì phần phân số là \(\frac{6}{5} > 1\)
Các phát biểu B,C,D đúng
Chọn A
Các khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Phân số tối giản là phân số mà tử số và mẫu số chỉ có ước chung là 1 và -1
B. Phân số tối giản là phân số mà tử số và mẫu số chỉ có ước chung là 1
C. Phân số tối giản là phân số mà tử số và mẫu số chỉ có ước chung là -1
D. Mọi phân số đều rút gọn được về phân số tối giản
Phương pháp giải:
Định nghĩa, tính chất về phân số tối giản
Lời giải chi tiết:
Phát biểu A, D đúng
Chọn A,D
Các khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Phân số \(\frac{a}{b}\) bằng phân số \(\frac{{a.m}}{{b.m}}\) với m là số nguyên khác 0
B. Phân số \(\frac{a}{b}\) bằng phân số \(\frac{{a:m}}{{b:m}}\) với m là một ước chung của a, b
C. Phân số \(\frac{5}{7}\) bằng phân số \(\frac{{ - 25}}{{ - 34}}\)
D. Mọi phân số có mẫu âm đều viết được dưới dạng phân số bằng nó có mẫu dương
Phương pháp giải:
Tính chất cơ bản của 2 phân số bằng nhau
Lời giải chi tiết:
Các khẳng định A,B,D là đúng
Khẳng định C sai vì phân số \(\frac{5}{7}\) bằng phân số \(\frac{{ - 25}}{{ - 35}}\)
Chọn A,B,D
Có thể chọn nhiều đáp án
Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu, ta cộng tử với tử và giữ nguyên mẫu
B. Muốn cộng hai phân số, ta cộng tử với tử và mẫu với mẫu
C. Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau
D. Muốn chia một phân số cho một phân số khác 0, ta nhân số bị chia với phân số nghịch đảo của số chia
Phương pháp giải:
Quy tắc cộng, nhân, chia phân số
Lời giải chi tiết:
Phát biểu A,C,D đúng
Phát biểu B sai vì muốn cộng hai phân số, ta đưa chúng về dạng 2 phân số có cùng mẫu số rồi cộng tử với tử và giữ nguyên mẫu
Chọn B
Khẳng định nào sau đây là sai?
A. \(3\frac{6}{5}\) là một hỗn số dương
B. \(6\frac{4}{5} = \frac{{34}}{5}\)
C. Phân số \(\frac{5}{7}\) bằng phân số \(\frac{{ - 5}}{{ - 7}}\)
D. Phân số \(\frac{{10}}{4}\) biểu thị thương của phép chia 10 cho 4
Phương pháp giải:
Cấu tạo của hỗn số, cách đổi hỗn số sang phân số
Lời giải chi tiết:
Phát biểu A sai vì phần phân số là \(\frac{6}{5} > 1\)
Các phát biểu B,C,D đúng
Chọn A
Khẳng định nào sau đây là sai?
A. \(\frac{{2,5}}{3}\) là một phân số
B. Mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số
C. Mỗi phân số khác 0 luôn có phân số nghịch đảo
D. Phân số \(\frac{a}{b}\) bằng phân số \(\frac{c}{d}\) nếu a.d = b.c
Phương pháp giải:
Phân số có dạng \(\frac{a}{b}\)(a, b là các số nguyên, b khác 0)
Tính chất của phân số
Lời giải chi tiết:
Phát biểu A sai vì 2,5 không là số nguyên
Các phát biểu B,C,D đúng
Chú ý: Mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số có mẫu số là 1.
Chọn A
Các khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Phân số tối giản là phân số mà tử số và mẫu số chỉ có ước chung là 1 và -1
B. Phân số tối giản là phân số mà tử số và mẫu số chỉ có ước chung là 1
C. Phân số tối giản là phân số mà tử số và mẫu số chỉ có ước chung là -1
D. Mọi phân số đều rút gọn được về phân số tối giản
Phương pháp giải:
Định nghĩa, tính chất về phân số tối giản
Lời giải chi tiết:
Phát biểu A, D đúng
Chọn A,D
Các khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Phân số \(\frac{a}{b}\) bằng phân số \(\frac{{a.m}}{{b.m}}\) với m là số nguyên khác 0
B. Phân số \(\frac{a}{b}\) bằng phân số \(\frac{{a:m}}{{b:m}}\) với m là một ước chung của a, b
C. Phân số \(\frac{5}{7}\) bằng phân số \(\frac{{ - 25}}{{ - 34}}\)
D. Mọi phân số có mẫu âm đều viết được dưới dạng phân số bằng nó có mẫu dương
Phương pháp giải:
Tính chất cơ bản của 2 phân số bằng nhau
Lời giải chi tiết:
Các khẳng định A,B,D là đúng
Khẳng định C sai vì phân số \(\frac{5}{7}\) bằng phân số \(\frac{{ - 25}}{{ - 35}}\)
Chọn A,B,D
Trang 21 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập trung vào các dạng bài tập về số tự nhiên, phép tính cộng, trừ, nhân, chia và các tính chất của các phép tính này. Việc nắm vững kiến thức cơ bản này là nền tảng quan trọng cho việc học toán ở các lớp trên.
Để tính giá trị của biểu thức này, ta thực hiện phép nhân trước, sau đó thực hiện phép cộng:
Vậy, giá trị của biểu thức 12 + 3 x 4 là 24.
Để tìm x, ta thực hiện phép trừ cả hai vế của phương trình cho 5:
Vậy, x = 5.
Để giải bài toán này, ta thực hiện phép trừ:
Vậy, cửa hàng còn lại 15 kg gạo.
Giải bài tập trắc nghiệm không chỉ giúp bạn kiểm tra kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng làm bài thi. Việc làm quen với các dạng câu hỏi trắc nghiệm sẽ giúp bạn tự tin hơn khi tham gia các kỳ thi quan trọng.
Kiến thức về số tự nhiên và các phép tính có ứng dụng rất lớn trong cuộc sống hàng ngày. Bạn có thể sử dụng kiến thức này để tính toán tiền bạc, đo lường kích thước, hoặc giải quyết các bài toán thực tế khác.
Việc giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 21 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bước quan trọng trong quá trình học tập môn Toán của bạn. Hãy dành thời gian luyện tập và nắm vững kiến thức để đạt kết quả tốt nhất.