Bài 1.64 trang 26 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số nguyên. Bài giải chi tiết dưới đây sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp và cách giải bài tập này.
giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Tính giá trị của biểu thức: a) [(33 – 3): 3]^{3+3} b) 2^5+2{12+2.[3.(5 – 2 ) +1] +1}+1
Đề bài
Tính giá trị của biểu thức:
a) \([(33 – 3): 3]^{3+3}\)
b) \(2^5+2{12+2.[3.(5 – 2 ) +1] +1}+1\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau; lũy thừa ---> nhân, chia ---> cộng, trừ
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{l}a){[(33 - 3):3]^{3 + 3}} = {(30:3)^6} = {10^6} = 1000000;\\b){2^5} + 2.\{ 12 + 2.[3.(5 - 2) + 1] + 1\} + 1\\ = 32 + 2.[12 + 2.(3.3 + 1) + 1] + 1\\ = 32 + 2.(12 + 2.10 + 1) + 1\\ = 32 + 2.(12 + 20 + 1) + 1\\ = 32 + 2.33 + 1\\ = 32 + 66 + 1\\ = 99\end{array}\)
Lời giải hay
Bài 1.64 trang 26 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về dấu của số nguyên, thứ tự thực hiện các phép tính và các tính chất của phép toán.
Bài tập 1.64 bao gồm một loạt các biểu thức số học, yêu cầu học sinh tính giá trị của chúng. Các biểu thức này có thể chứa các số nguyên dương, số nguyên âm, và các phép toán cộng, trừ, nhân, chia.
Để giải bài tập 1.64 một cách hiệu quả, học sinh nên tuân theo các bước sau:
Giả sử chúng ta có biểu thức sau: 5 + (-3) * 2 - 10 / 2
Áp dụng các bước giải trên, ta có:
Vậy, giá trị của biểu thức là -6.
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số nguyên, học sinh có thể thực hành thêm các bài tập tương tự sau:
Kiến thức về số nguyên có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống, như:
Bài 1.64 trang 26 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về số nguyên và rèn luyện kỹ năng giải toán. Bằng cách tuân theo các bước giải và thực hành thêm các bài tập tương tự, học sinh có thể tự tin giải các bài tập về số nguyên một cách hiệu quả.
Quy tắc | Ví dụ |
---|---|
Cộng hai số nguyên âm | (-3) + (-5) = -8 |
Trừ hai số nguyên âm | (-3) - (-5) = 2 |
Cộng một số nguyên âm và một số nguyên dương | 5 + (-3) = 2 |
Trừ một số nguyên dương và một số nguyên âm | 5 - (-3) = 8 |
Nhân hai số nguyên cùng dấu | 2 * 3 = 6; (-2) * (-3) = 6 |
Nhân hai số nguyên khác dấu | 2 * (-3) = -6; (-2) * 3 = -6 |
Hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về Bài 1.64 trang 26 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống và tự tin hơn trong việc học toán.