Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 6.12 trang 8 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 6.12 trang 8 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 6.12 trang 8 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 6.12 trang 8 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số nguyên. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số

Đề bài

Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số

\(\begin{array}{l}a)4\frac{3}{4}\\b)10\frac{8}{9}\end{array}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 6.12 trang 8 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Hỗn số \(a\frac{b}{c}\) (a,b,c \(\in N^*\)) được viết dưới dạng phân số là: \(\frac{{a.c + b}}{c}\)

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}a)4\frac{3}{4} = \frac{{4.4 + 3}}{4} = \frac{{19}}{4}\\b)10\frac{8}{9} = \frac{{10.9 + 8}}{9} = \frac{{98}}{9}\end{array}\)

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Giải Bài 6.12 trang 8 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống – nội dung then chốt trong chuyên mục toán 6 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Giải Bài 6.12 trang 8 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 6.12 trang 8 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số nguyên, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia và sử dụng dấu ngoặc để thay đổi thứ tự thực hiện các phép tính. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính và các quy tắc về dấu của số nguyên.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài tập, học sinh cần đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Xác định các số liệu đã cho và các phép tính cần thực hiện. Đôi khi, đề bài có thể yêu cầu học sinh tìm giá trị của một biểu thức, hoặc so sánh hai biểu thức, hoặc giải một phương trình đơn giản.

Áp dụng quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính

Thứ tự thực hiện các phép tính là một quy tắc quan trọng trong toán học. Theo quy tắc này, các phép tính được thực hiện theo thứ tự sau:

  1. Dấu ngoặc (nếu có)
  2. Luỹ thừa (nếu có)
  3. Nhân và chia (từ trái sang phải)
  4. Cộng và trừ (từ trái sang phải)

Khi thực hiện các phép tính, học sinh cần tuân thủ đúng thứ tự này để đảm bảo kết quả chính xác.

Áp dụng quy tắc về dấu của số nguyên

Quy tắc về dấu của số nguyên cũng rất quan trọng trong việc giải bài tập về các phép tính với số nguyên. Các quy tắc này bao gồm:

  • Cộng hai số nguyên cùng dấu: Cộng các giá trị tuyệt đối của hai số và giữ nguyên dấu.
  • Cộng hai số nguyên khác dấu: Lấy giá trị tuyệt đối của hai số trừ cho nhau và giữ dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
  • Trừ hai số nguyên: Đổi dấu số trừ và cộng với số bị trừ.
  • Nhân hai số nguyên cùng dấu: Nhân các giá trị tuyệt đối của hai số và kết quả là một số dương.
  • Nhân hai số nguyên khác dấu: Nhân các giá trị tuyệt đối của hai số và kết quả là một số âm.
  • Chia hai số nguyên cùng dấu: Chia các giá trị tuyệt đối của hai số và kết quả là một số dương.
  • Chia hai số nguyên khác dấu: Chia các giá trị tuyệt đối của hai số và kết quả là một số âm.

Ví dụ minh họa

Giả sử đề bài yêu cầu tính giá trị của biểu thức sau:

5 + (-3) x 2 - 8 : 4

Để giải bài tập này, chúng ta cần tuân thủ quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính:

  1. Nhân và chia trước: (-3) x 2 = -6 và 8 : 4 = 2
  2. Thay thế các kết quả vào biểu thức ban đầu: 5 + (-6) - 2
  3. Cộng và trừ từ trái sang phải: 5 + (-6) = -1 và -1 - 2 = -3

Vậy, giá trị của biểu thức là -3.

Luyện tập thêm

Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về các phép tính với số nguyên, học sinh nên luyện tập thêm với các bài tập tương tự. Có rất nhiều bài tập được cung cấp trong sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống và trên các trang web học toán online.

Lời khuyên

Khi giải bài tập, học sinh nên:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu.
  • Áp dụng đúng quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính.
  • Áp dụng đúng quy tắc về dấu của số nguyên.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải Bài 6.12 trang 8 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Phép tínhQuy tắc
CộngCộng hai số cùng dấu, cộng hai số khác dấu
TrừĐổi dấu và cộng
NhânNhân hai số cùng dấu, nhân hai số khác dấu
ChiaChia hai số cùng dấu, chia hai số khác dấu

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6