Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 1.61 trang 23 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 1.61 trang 23 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 1.61 trang 23 Sách Bài Tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 1.61 trang 23 sách bài tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với Cuộc Sống. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp các giải pháp học tập hiệu quả và chất lượng.

Giải thích tại sao ba số sau đều là số chính phương: a) A = 11 – 2 b) B = 1 111 – 22 c) C = 111 111 – 222

Đề bài

Giải thích tại sao ba số sau đều là số chính phương:

a) A = 11 – 2

b) B = 1 111 – 22

c) C = 111 111 – 222

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 1.61 trang 23 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Đưa các số về dạng bình phương của 1 số tự nhiên

Lời giải chi tiết

a) A = 11 – 2 = 9 = 3. 3 = \(3^2\)

Vậy A là số chính phương.

b) B = 1 111 – 22

= (1 100 + 11) – (11 + 11)

= 1 100 – 11

= 11. 100 – 11. 1

= 11. (100 – 1)

= 11. 99

= 11. (9. 11)

= (11. 11). 9

= (11. 11). (3. 3)

= (11.3). (11. 3)

= 33. 33 

= \(33^2\)

Do đó B là số chính phương.

c) C = 111 111 – 222

= (111 000 + 111) – (111 + 111)

= 111 000 – 111

= 111. 1 000 – 111. 1 

= 111. (1 000 – 1)

= 111. 999

= 111. (111. 9)

= (111. 111). 9

= (111. 111). (3. 3)

= (111. 3). (111. 3)

= 333. 333

= \(333^2\)

Vậy C là số chính phương.

Lời giải hay

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Giải Bài 1.61 trang 23 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống – nội dung then chốt trong chuyên mục giải toán lớp 6 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Giải Bài 1.61 trang 23 Sách Bài Tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức - Lời Giải Chi Tiết

Bài 1.61 trang 23 sách bài tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với Cuộc Sống yêu cầu chúng ta thực hiện các phép tính với số nguyên âm và số nguyên dương. Để giải bài tập này một cách chính xác, chúng ta cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số nguyên.

Nội dung bài tập 1.61 trang 23

Bài tập 1.61 bao gồm các câu hỏi yêu cầu tính giá trị của các biểu thức số học. Các biểu thức này có thể chứa các phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, cũng như các dấu ngoặc để thay đổi thứ tự thực hiện các phép toán.

Phương pháp giải bài tập 1.61

Để giải bài tập 1.61, chúng ta cần thực hiện theo các bước sau:

  1. Xác định các phép toán cần thực hiện: Đọc kỹ biểu thức và xác định các phép toán cộng, trừ, nhân, chia cần thực hiện.
  2. Thực hiện các phép toán trong ngoặc trước: Nếu biểu thức có chứa dấu ngoặc, chúng ta cần thực hiện các phép toán trong ngoặc trước.
  3. Thực hiện các phép nhân, chia trước: Sau khi đã thực hiện các phép toán trong ngoặc, chúng ta cần thực hiện các phép nhân, chia trước.
  4. Thực hiện các phép cộng, trừ sau: Cuối cùng, chúng ta thực hiện các phép cộng, trừ.

Ví dụ minh họa

Ví dụ, để giải biểu thức (-3) + 5 - 2 * (-4), chúng ta thực hiện theo các bước sau:

  1. Không có ngoặc.
  2. Thực hiện phép nhân: -2 * (-4) = 8
  3. Thực hiện phép cộng và trừ từ trái sang phải: (-3) + 5 - 8 = 2 - 8 = -6

Vậy, giá trị của biểu thức (-3) + 5 - 2 * (-4)-6.

Lưu ý quan trọng

Khi thực hiện các phép toán với số nguyên âm, chúng ta cần chú ý đến các quy tắc sau:

  • Cộng hai số âm: Cộng hai số âm, ta cộng các giá trị tuyệt đối của chúng và giữ dấu âm. Ví dụ: (-2) + (-3) = -5
  • Trừ hai số âm: Trừ hai số âm, ta trừ các giá trị tuyệt đối của chúng và giữ dấu âm. Ví dụ: (-5) - (-2) = -3
  • Nhân hai số âm: Nhân hai số âm, ta nhân các giá trị tuyệt đối của chúng và giữ dấu dương. Ví dụ: (-2) * (-3) = 6
  • Chia hai số âm: Chia hai số âm, ta chia các giá trị tuyệt đối của chúng và giữ dấu dương. Ví dụ: (-6) / (-2) = 3

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức về các phép toán với số nguyên, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Tính giá trị của biểu thức: (-5) + 8 - 3 * (-2)
  • Tính giá trị của biểu thức: 12 / (-3) + (-4) - 1 * (-5)
  • Tính giá trị của biểu thức: (-7) - (-2) + 4 * (-1)

Kết luận

Bài 1.61 trang 23 sách bài tập Toán 6 Kết Nối Tri Thức với Cuộc Sống là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về các phép toán với số nguyên. Bằng cách nắm vững các quy tắc và phương pháp giải bài tập, các em có thể tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Giaitoan.edu.vn – Đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6