Bài 2.22 trang 34 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số nguyên. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 2.22 trang 34, giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Tổng sau có chia hết cho 9 hay không? Vì sao? a) A = 10^12 +7; b) B = 10^12 +8.
Đề bài
Tổng sau có chia hết cho 9 hay không? Vì sao?
a) A = 1012 +7;
b) B = 1012 +8.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
+ \(10^n=10….0)\)( n chữ số 0)
+ Kiểm tra tổng các chữ số của A, B
Lời giải chi tiết
a)A = 1012 +7
Ta có: 1012 = 10…00(12 chữ số 0) nên A= 10….07(11 chữ số 0)
Vì 1+ 0 +0 +…+ 0 + 7 =8 ⋮̸ 9 nên A ⋮̸ 9
b) B = 1012 +8.
Ta có: 1012 = 10…00(12 chữ số 0) nên B= 10….08(11 chữ số 0)
Vì 1+ 0 +0 +…+ 0 + 8 =9 ⁝ 9 nên B ⁝ 9
Bài 2.22 trang 34 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chương 1: Các số tự nhiên. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên để giải quyết các bài toán đơn giản.
Bài tập 2.22 bao gồm một số câu hỏi yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số nguyên, ví dụ như:
Để giải bài tập 2.22 trang 34 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong Bài 2.22 trang 34 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống:
Ví dụ: 12 + (-5) = 7
Ví dụ: (-8) - 3 = -11
Ví dụ: 4 * (-2) = -8
Ví dụ: (-15) : 3 = -5
Bài toán: Một người nông dân có 20kg thóc. Người đó bán đi 5kg thóc. Hỏi người nông dân còn lại bao nhiêu kg thóc?
Giải: Số thóc còn lại của người nông dân là: 20 - 5 = 15 (kg)
Để củng cố kiến thức về các phép tính với số nguyên, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập sau:
Bài 2.22 trang 34 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số nguyên. Việc nắm vững kiến thức và phương pháp giải bài tập sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.
Hy vọng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về Bài 2.22 trang 34 và có thể tự giải các bài tập tương tự một cách dễ dàng.
Phép tính | Kết quả |
---|---|
10 + (-3) | 7 |
(-5) - 2 | -7 |
3 * (-4) | -12 |
(-18) : 6 | -3 |
Bảng ví dụ các phép tính với số nguyên |