Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 8 trang 93 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 8 trang 93 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 8 trang 93 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải Bài 8 trang 93 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Giaitoan.edu.vn là địa chỉ học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải sách bài tập Toán 6, Toán 7, Toán 8, Toán 9 và các kiến thức toán học khác.

Em hãy vẽ các hình sau: a) Hình tam giác đều có cạnh dài 4 cm; b) Hình vuông có cạnh dài 3 cm; c) Hình chữ nhật có chiều dài bằng 5 cm, chiều rộng bằng 3 cm; d) Hình bình hành có một cạnh dài 3 cm, một cạnh dài 5 cm.

Đề bài

Em hãy vẽ các hình sau:

a) Hình tam giác đều có cạnh dài 4 cm;

b) Hình vuông có cạnh dài 3 cm;

c) Hình chữ nhật có chiều dài bằng 5 cm, chiều rộng bằng 3 cm;

d) Hình bình hành có một cạnh dài 3 cm, một cạnh dài 5 cm.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 8 trang 93 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống 1

a) Hình tam giác đều đều có cạnh dài 4 cm:

Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm.

Bước 2: Dùng ê ke có góc 60o vẽ góc BAx bằng 60o.

Bước 3: Vẽ góc Aby bằng 60o. Hai tia Ax và By cắt nhau tại C, ta được tam giác đều ABC cạnh 4 cm.

b) Hình vuông có cạnh dài 3 cm:

Bước 1. Về đoạn thẳng AB = 3 cm.

Bước 2. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Xác định điểm D

trên đường thẳng đó sao cho AD = 3 cm.

Bước 3. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Xác định điểm C

trên đường thẳng đó sao cho BC = 3 cm.

Bước 4. Nối C với D ta được hình vuông ABCD cạnh bằng 3 cm.

c) Hình chữ nhật có chiều dài bằng 5 cm, chiều rộng bằng 3 cm:

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 5 cm.

Bước 2. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = 3 cm.

Bước 3. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Trên đường thẳng đó lấy điểm C sao cho BC = 3 cm.

Bước 4. Nối D với C ta được hình chữ nhật ABCD.

d) Hình bình hành có một cạnh dài 3 cm, một cạnh dài 5 cm:

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 5 cm.

Bước 2. Vẽ đường thẳng đi qua B. Trên đường thẳng đó lấy điểm C sao cho BC = 3 cm.

Bước 3. Vẽ đường thẳng đi qua A và song song với BC, đường thẳng qua C và song song với AB. Hai đường thẳng này cắt nhau tại D, ta được hình bình hành ABCD.

Lời giải chi tiết

Giải Bài 8 trang 93 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Giải Bài 8 trang 93 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống 3

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Giải Bài 8 trang 93 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống – nội dung then chốt trong chuyên mục toán 6 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Bài viết liên quan

Giải Bài 8 trang 93 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống: Tổng quan

Bài 8 trang 93 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép tính với số tự nhiên, các khái niệm về bội và ước số, cũng như các bài toán liên quan đến ứng dụng thực tế.

Nội dung chi tiết Bài 8 trang 93

Bài 8 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính toán các biểu thức với số tự nhiên. Các bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, kết hợp với các quy tắc ưu tiên của phép tính.
  • Dạng 2: Tìm bội và ước số của một số. Học sinh cần xác định các số là bội của một số cho trước, hoặc tìm các ước số của một số.
  • Dạng 3: Giải bài toán có ứng dụng thực tế. Các bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống thực tế, ví dụ như tính toán số lượng vật phẩm, chia sẻ tài sản, hoặc ước lượng thời gian.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

Bài 8.1

Tính: a) 123 + 456; b) 789 - 321; c) 23 x 45; d) 678 : 2

Giải:

  • a) 123 + 456 = 579
  • b) 789 - 321 = 468
  • c) 23 x 45 = 1035
  • d) 678 : 2 = 339

Bài 8.2

Tìm các bội chung của 4 và 6.

Giải:

Bội chung của 4 và 6 là các số chia hết cho cả 4 và 6. Ta có:

  • Bội của 4: 4, 8, 12, 16, 20, 24, 28, 32, 36,...
  • Bội của 6: 6, 12, 18, 24, 30, 36,...

Vậy, bội chung của 4 và 6 là: 12, 24, 36,...

Bài 8.3

Một cửa hàng có 36 quả cam và 24 quả táo. Người ta muốn chia đều số cam và số táo vào các túi sao cho mỗi túi có số cam và số táo bằng nhau. Hỏi có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu túi? Mỗi túi có bao nhiêu quả cam và bao nhiêu quả táo?

Giải:

Để chia đều số cam và số táo vào các túi, ta cần tìm ước chung lớn nhất (ƯCLN) của 36 và 24.

ƯCLN(36, 24) = 12

Vậy, có thể chia được nhiều nhất 12 túi. Mỗi túi có:

  • Số cam: 36 : 12 = 3 quả
  • Số táo: 24 : 12 = 2 quả

Mẹo giải nhanh và hiệu quả

Để giải nhanh và hiệu quả các bài tập trong Bài 8 trang 93, các em nên:

  • Nắm vững các quy tắc về phép tính với số tự nhiên.
  • Hiểu rõ khái niệm về bội và ước số.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra lại kết quả.

Tài liệu tham khảo thêm

Các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt môn Toán 6:

  • Sách giáo khoa Toán 6
  • Sách bài tập Toán 6
  • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn
  • Các video bài giảng Toán 6 trên YouTube

Kết luận

Hy vọng bài giải Bài 8 trang 93 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về kiến thức và kỹ năng giải toán. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6