Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 19 trang 96 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 19 trang 96 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 19 trang 96 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 19 trang 96 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số nguyên. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 19 trang 96, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi: a) Hai góc xAy và yBz có chung cạnh hay không? b) Em nhận ra mấy cặp góc có chung cạnh? Hãy kể tên các cặp góc đó. c) Trong hai góc xAy và yBz, góc nào lớn hơn (dùng thước đo góc để đo và trả lời)?

Đề bài

Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi:

Giải Bài 19 trang 96 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống 1

a) Hai góc xAy và yBz có chung cạnh hay không?

b) Em nhận ra mấy cặp góc có chung cạnh? Hãy kể tên các cặp góc đó.

c) Trong hai góc xAy và yBz, góc nào lớn hơn (dùng thước đo góc để đo và trả lời)?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 19 trang 96 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Đo góc

Lời giải chi tiết

a) Hai góc xAy và yBz không có chung cạnh vì hai góc này khác đỉnh

b) Có 3 cặp góc có chung cạnh là: \(\widehat {ABy}\) và \(\widehat {zBy}\)(chung cạnh By); \(\widehat {zBy}\)và \(\widehat {ABz}\)( chung cạnh Bz); \(\widehat {ABz}\)và \(\widehat {ABy}\) (chung cạnh BA)

c) Đo góc ta được: \(\widehat {xAy} = 15^\circ ;\widehat {yBz} = 25^\circ \) nên trong hai góc xAy và yBz, góc yBz lớn hơn.

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Giải Bài 19 trang 96 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống – nội dung then chốt trong chuyên mục học toán lớp 6 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Bài viết liên quan

Giải Bài 19 trang 96 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 19 trang 96 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tính với số nguyên, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, và các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính.

Nội dung chính của Bài 19 trang 96

Bài tập bao gồm các dạng bài khác nhau, yêu cầu học sinh:

  • Thực hiện các phép tính với số nguyên.
  • Áp dụng quy tắc dấu trong các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số nguyên.
  • Tính giá trị của các biểu thức chứa nhiều phép tính.
  • Giải các bài toán có liên quan đến thực tế.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải Bài 19 trang 96, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng bài tập:

Bài 19.1

Đề bài: Tính: a) 12 + (-5); b) (-8) + 3; c) (-15) + (-7); d) 20 + (-12).

Giải:

  1. a) 12 + (-5) = 12 - 5 = 7
  2. b) (-8) + 3 = -5
  3. c) (-15) + (-7) = -15 - 7 = -22
  4. d) 20 + (-12) = 20 - 12 = 8
Bài 19.2

Đề bài: Tính: a) 5 - 10; b) (-3) - 4; c) 7 - (-2); d) (-6) - (-1).

Giải:

  1. a) 5 - 10 = -5
  2. b) (-3) - 4 = -3 - 4 = -7
  3. c) 7 - (-2) = 7 + 2 = 9
  4. d) (-6) - (-1) = -6 + 1 = -5
Bài 19.3

Đề bài: Tính: a) 3 * (-4); b) (-2) * 5; c) (-1) * (-6); d) 0 * (-7).

Giải:

  1. a) 3 * (-4) = -12
  2. b) (-2) * 5 = -10
  3. c) (-1) * (-6) = 6
  4. d) 0 * (-7) = 0
Bài 19.4

Đề bài: Tính: a) 18 : (-3); b) (-24) : 4; c) (-36) : (-6); d) 0 : 5.

Giải:

  1. a) 18 : (-3) = -6
  2. b) (-24) : 4 = -6
  3. c) (-36) : (-6) = 6
  4. d) 0 : 5 = 0

Lưu ý khi giải bài tập về số nguyên

Khi giải các bài tập về số nguyên, học sinh cần lưu ý:

  • Quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên.
  • Thứ tự thực hiện các phép tính.
  • Sử dụng dấu ngoặc để đảm bảo đúng thứ tự thực hiện các phép tính.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.

Ứng dụng của kiến thức về số nguyên trong thực tế

Kiến thức về số nguyên có ứng dụng rộng rãi trong thực tế, ví dụ:

  • Tính nhiệt độ: Nhiệt độ dưới 0 độ C được biểu diễn bằng số nguyên âm.
  • Tính độ cao: Độ cao so với mực nước biển được biểu diễn bằng số nguyên dương hoặc số nguyên âm (độ sâu).
  • Tính tiền: Khoản nợ được biểu diễn bằng số nguyên âm, khoản tiền có được biểu diễn bằng số nguyên dương.

Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về số nguyên, học sinh có thể làm thêm các bài tập sau:

Bài tậpNội dung
Bài 1Tính: a) (-10) + 5; b) 8 - (-3); c) (-4) * 6; d) (-15) : 3.
Bài 2Tính giá trị của biểu thức: a) 2 + (-3) * 4; b) (5 - 2) * (-1).
Bài 3Giải bài toán: Một người có 5000 đồng. Người đó mua một quyển sách giá 3000 đồng và một cây bút giá 1000 đồng. Hỏi người đó còn lại bao nhiêu tiền?

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về Bài 19 trang 96 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống và tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6