Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 10 trang 106 sách bài tập Toán 6 Cánh Diều. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án, hướng dẫn giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp các tài liệu học tập chất lượng và hỗ trợ giải đáp mọi thắc mắc.
Cho lục giác đều ABCDEG. Tính chu vi lục giác, biết độ dài đường chéo chính là 12 cm.
Đề bài
Cho lục giác đều ABCDEG. Tính chu vi lục giác, biết độ dài đường chéo chính là 12 cm.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tìm độ dài cạnh của lục giác đều
Chú ý: Hình lục giác đều có độ dài đường chéo chính gấp đôi độ dài cạnh của lục giác đều
Lời giải chi tiết
Vì độ dài đường chéo chính là 12 cm, mà độ dài đường chéo chính gấp đôi độ dài cạnh của lục giác đều nên lục giác đều ABCDEG có độ dài cạnh là:
12: 2 = 6 (cm)
Chu vi lục giác đều ABCDEG là:
6.6 = 36 (cm)
Bài 10 trang 106 sách bài tập Toán 6 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức đã học về số tự nhiên, các phép tính với số tự nhiên, và các bài toán liên quan đến ước và bội. Việc giải bài tập này không chỉ giúp học sinh hiểu rõ hơn về lý thuyết mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
Bài 10 bao gồm các dạng bài tập khác nhau, bao gồm:
Để tính giá trị của một biểu thức số học, ta cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự: trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau; nhân, chia trước, cộng, trừ sau. Ví dụ, để tính giá trị của biểu thức 2 + 3 x 4, ta thực hiện phép nhân trước: 3 x 4 = 12, sau đó thực hiện phép cộng: 2 + 12 = 14.
Để tìm số tự nhiên thỏa mãn một điều kiện cho trước, ta cần phân tích điều kiện đó và tìm ra các số tự nhiên phù hợp. Ví dụ, để tìm số tự nhiên x sao cho x < 5, ta có thể liệt kê các số tự nhiên nhỏ hơn 5: 0, 1, 2, 3, 4.
Để giải các bài toán về ước và bội, ta cần nắm vững định nghĩa của ước và bội. Ước của một số là số chia hết cho số đó. Bội của một số là số chia hết cho số đó. Ví dụ, ước của 6 là 1, 2, 3, 6. Bội của 3 là 3, 6, 9, 12,...
Các bài toán ứng dụng giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề thực tế. Khi giải các bài toán này, ta cần đọc kỹ đề bài, xác định các thông tin quan trọng và tìm ra cách giải phù hợp.
Ngoài sách bài tập Toán 6 Cánh Diều, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tập và ôn luyện:
Bài 10 trang 106 sách bài tập Toán 6 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt được kết quả tốt nhất.