Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 29 trang 113 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Giải Bài 29 trang 113 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Giải Bài 29 trang 113 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 29 trang 113 sách bài tập Toán 6 Cánh Diều. Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế, giúp các em hiểu sâu hơn về các khái niệm đã học.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải dễ hiểu, chính xác và đầy đủ nhất, hỗ trợ các em trong quá trình học tập.

Cho hình thang cân MNPQ với trung bình cộng của hai đáy bằng 10 cm. Đáy lớn dài hơn đáy nhỏ 8 cm. Độ dài chiều cao hơn độ dài đáy nhỏ 2 cm. Tính diện tích hình thang cân MNPQ.

Đề bài

Cho hình thang cân MNPQ với trung bình cộng của hai đáy bằng 10 cm. Đáy lớn dài hơn đáy nhỏ 8 cm. Độ dài chiều cao hơn độ dài đáy nhỏ 2 cm. Tính diện tích hình thang cân MNPQ.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 29 trang 113 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều 1

Tính tổng độ dài 2 đáy

Tìm độ dài đáy lớn, đáy nhỏ

Tính độ dài chiều cao

Diện tích hình thang có độ dài 2 cạnh là a, b, chiều cao h là: \(S = \frac{{(a + b).h}}{2}\)

Lời giải chi tiết

Tổng độ dài 2 đáy là:

10.2 = 20 (cm)

Đáy lớn dài là:

(20+8):2 = 14 (cm)

Đáy nhỏ dài là:

20 – 14 = 6 (cm)

Chiều cao hình thang là:

6+2 = 8 (cm)

Diện tích hình thang cân MNPQ là:

(14+6). 8 :2 = 80 (cm2)

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Giải Bài 29 trang 113 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều – nội dung then chốt trong chuyên mục giải bài toán lớp 6 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Giải Bài 29 trang 113 Sách Bài Tập Toán 6 - Cánh Diều: Tổng Quan

Bài 29 trong sách bài tập Toán 6 Cánh Diều tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về số nguyên, phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên để giải quyết các bài toán thực tế. Các bài tập thường liên quan đến các tình huống quen thuộc trong cuộc sống, giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của toán học.

Nội Dung Chi Tiết Bài 29

Bài 29 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính toán với số nguyên âm và số nguyên dương. Các bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số nguyên âm và số nguyên dương.
  • Dạng 2: Giải các bài toán có liên quan đến số nguyên. Các bài tập này thường mô tả các tình huống thực tế và yêu cầu học sinh sử dụng các kiến thức về số nguyên để giải quyết.
  • Dạng 3: Bài tập trắc nghiệm. Các bài tập trắc nghiệm giúp học sinh kiểm tra lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm.

Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Các Bài Tập

Bài 1: Tính

a) (-3) + 5 = 2

b) 8 + (-2) = 6

c) (-7) + (-1) = -8

d) 4 + (-9) = -5

Giải thích: Khi cộng một số âm với một số dương, ta lấy số lớn trừ đi số nhỏ và giữ dấu của số lớn. Khi cộng hai số âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng và giữ dấu âm.

Bài 2: Tính

a) (-5) - 2 = -7

b) 3 - (-4) = 7

c) (-1) - (-6) = 5

d) 0 - (-8) = 8

Giải thích: Khi trừ một số âm, ta cộng với số đối của nó. Khi trừ một số dương, ta trừ trực tiếp.

Bài 3: Tính

a) 2 * (-3) = -6

b) (-4) * 5 = -20

c) (-2) * (-6) = 12

d) 0 * (-7) = 0

Giải thích: Khi nhân hai số cùng dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng và giữ dấu dương. Khi nhân hai số khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng và giữ dấu âm.

Bài 4: Tính

a) (-12) : 3 = -4

b) 15 : (-5) = -3

c) (-18) : (-2) = 9

d) 0 : (-4) = 0

Giải thích: Khi chia hai số cùng dấu, ta chia hai giá trị tuyệt đối của chúng và giữ dấu dương. Khi chia hai số khác dấu, ta chia hai giá trị tuyệt đối của chúng và giữ dấu âm.

Bài 5: Giải bài toán thực tế

Một người nông dân có 5000 đồng. Anh ta mua 3 kg gạo với giá 15000 đồng/kg. Hỏi anh ta còn lại bao nhiêu tiền?

Giải:

Số tiền mua gạo là: 3 * 15000 = 45000 đồng

Số tiền còn lại là: 5000 - 45000 = -40000 đồng

Kết luận: Người nông dân bị lỗ 40000 đồng.

Lưu Ý Khi Giải Bài Tập

  • Luôn xác định đúng dấu của số nguyên âm và số nguyên dương.
  • Nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tài Liệu Tham Khảo

Ngoài sách bài tập, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 6 - Cánh Diều
  • Các trang web học toán online uy tín
  • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 6

Kết Luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải Bài 29 trang 113 sách bài tập Toán 6 Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6