Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 31 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2

Giải bài 6 trang 31 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2

Giải bài 6 trang 31 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 6 sách Cánh Diều Tập 2. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 6 trang 31, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và dễ tiếp thu nhất.

Tìm số nguyên x và y biết:

Đề bài

Tìm số nguyên x và y biết:

a) \(\frac{4}{x} = \frac{y}{{21}} = \frac{{28}}{{49}}\)

b) \(\frac{x}{7} = \frac{9}{y}\) và \(x > y\)

c) \(\frac{x}{{15}} = \frac{3}{y}\) và \(x < y < 0\)

d) \(\frac{x}{y} = \frac{{21}}{{28}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 31 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2 1

Cách 1: \(\frac{a}{b} = \;\frac{c}{d}\) nếu \(a.d = b.c\)

Cách 2: \(m \ne 0\)và \(\frac{a}{b} = \frac{{a.m}}{{b.m}}\); \(\frac{a}{b} = \frac{{a:m}}{{b:m}}\)

Lời giải chi tiết

a) \(\frac{4}{x} = \frac{y}{{21}} = \frac{{28}}{{49}}\)

Ta có: \(\frac{4}{x} = \frac{{28}}{{49}}\), mà \(\frac{4}{x} = \frac{{4.7}}{{x.7}} = \frac{{28}}{{7x}} = \frac{{28}}{{49}}\)

Vậy \(7x = 49\) hay \(x = 7.\)

Lại có: \(\frac{y}{{21}} = \frac{{28}}{{49}} \Rightarrow y.49 = 28.21 \Leftrightarrow y = 28.21:49 = 12.\)

b) \(\frac{x}{7} = \frac{9}{y}\) và \(x > y\)

Ta có: \(\frac{x}{7} = \frac{9}{y} \Rightarrow x.y = 7.9 = 63\)

Mà \(63 = 1.63 = 3.21 = 7.9\),\(x > y\)

Vậy ta có bảng :

x

63

21

9

-1

-3

-7

y

1

3

7

-63

-21

-9

 c) \(\frac{x}{{15}} = \frac{3}{y}\) và \(x < y < 0\)

Ta có: \(\frac{x}{{15}} = \frac{3}{y} \Rightarrow x.y = 3.15 = 45\), mà \(x < y < 0\)

Mặt khác: \(45 = ( - 1).( - 45) = ( - 3).( - 15) = ( - 5).( - 9)\)

Vậy ta có bảng

x

-45

-15

-9

y

-1

-3

-5

d) \(\frac{x}{y} = \frac{{21}}{{28}}\)

Ta có: \(\frac{x}{y} = \frac{{21}}{{28}} = \frac{{21:7}}{{28:7}} = \frac{3}{4}\) là phân số tối giản

Vậy có vô số giá trị x,y thỏa mãn \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3k\\y = 4k\end{array} \right.,k \in Z,k \ne 0\)

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Giải bài 6 trang 31 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2 – nội dung then chốt trong chuyên mục toán lớp 6 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Giải bài 6 trang 31 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2: Tổng quan

Bài 6 trang 31 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2 thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép tính với số tự nhiên, các khái niệm về bội và ước, cũng như các bài toán liên quan đến ứng dụng thực tế. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương trình Toán học ở các lớp trên.

Nội dung bài 6 trang 31 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2

Bài 6 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Bài tập 1: Tính giá trị của các biểu thức số học.
  • Bài tập 2: Tìm bội chung nhỏ nhất (BCNN) và ước chung lớn nhất (UCLN) của các số.
  • Bài tập 3: Giải các bài toán có liên quan đến ứng dụng của BCNN và UCLN.
  • Bài tập 4: Bài tập trắc nghiệm kiểm tra kiến thức.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 6 trang 31 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2

Bài 6.1: Tính giá trị của các biểu thức

Để tính giá trị của các biểu thức, bạn cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự ưu tiên: trong ngoặc trước, nhân chia trước, cộng trừ sau. Chú ý sử dụng các quy tắc về dấu ngoặc và dấu âm, dương để đảm bảo kết quả chính xác.

Ví dụ:

Tính giá trị của biểu thức: 12 + 3 x 4 - 6 : 2

  1. Thực hiện phép nhân: 3 x 4 = 12
  2. Thực hiện phép chia: 6 : 2 = 3
  3. Thực hiện phép cộng: 12 + 12 = 24
  4. Thực hiện phép trừ: 24 - 3 = 21
  5. Vậy, giá trị của biểu thức là 21.

Bài 6.2: Tìm BCNN và UCLN

Để tìm BCNN và UCLN của các số, bạn có thể sử dụng phương pháp phân tích ra thừa số nguyên tố. Sau đó, BCNN là tích của các thừa số nguyên tố chung và riêng với số mũ lớn nhất, còn UCLN là tích của các thừa số nguyên tố chung với số mũ nhỏ nhất.

Ví dụ:

Tìm BCNN và UCLN của 12 và 18.

Phân tích ra thừa số nguyên tố:

  • 12 = 22 x 3
  • 18 = 2 x 32

BCNN(12, 18) = 22 x 32 = 36

UCLN(12, 18) = 2 x 3 = 6

Bài 6.3: Ứng dụng BCNN và UCLN

Các bài toán ứng dụng BCNN và UCLN thường liên quan đến việc chia đều, tìm số lớn nhất hoặc nhỏ nhất thỏa mãn một điều kiện nào đó. Bạn cần phân tích kỹ đề bài để xác định đúng dạng bài và áp dụng công thức phù hợp.

Lưu ý khi giải bài 6 trang 31 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2

  • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
  • Thực hiện các phép tính cẩn thận và kiểm tra lại kết quả.
  • Sử dụng các công thức và quy tắc một cách chính xác.
  • Rèn luyện kỹ năng giải toán thường xuyên để nâng cao trình độ.

Kết luận

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể tự tin giải bài 6 trang 31 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6