Bài 15 trang 34 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số nguyên. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên một cách chính xác.
Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 15 trang 34 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2, giúp các em học sinh có thể tự học và ôn tập tại nhà.
So sánh các phân số sau:
Đề bài
So sánh các phân số sau:
a) \(\frac{3}{{14}}\) và \(\frac{{ - 6}}{{14}}\);
b) \(\frac{7}{{ - 12}}\) và \(\frac{{11}}{{ - 18}}\);
c) \(\frac{{ - 4}}{7}\) và \(\frac{4}{{ - 10}}\);
d) \(\frac{{ - 8}}{{15}}\) và \(\frac{5}{{ - 24}}\);
e) \(\frac{{69}}{{ - 230}}\) và \(\frac{{ - 39}}{{143}}\);
g) \(\frac{7}{{41}}\) và \(\frac{{13}}{{47}}\);
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Cách 1: Đưa về cùng một mẫu số dương, rồi so sánh tử số. Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
Cách 2: Đưa về cùng một tử số dương, rồi so sánh mẫu số. Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì nhỏ hơn.
Cách 3: So sánh phần bù. Phân số nào có phần bù lớn hơn thì nhỏ hơn.
Phần bù của \(\frac{a}{b}\) là \(1 - \frac{a}{b}\).
Lời giải chi tiết
a) Vì \( - 6 < 3\) nên \(\frac{{ - 6}}{{14}} < \frac{3}{{14}}\)
b) Ta có: \(\frac{7}{{ - 12}} = \frac{{ - 21}}{{36}}\) và \(\frac{{11}}{{ - 18}} = \frac{{ - 22}}{{36}}\);
Mà \( - 22 < - 21\) nên \(\frac{{ - 22}}{{36}} < \frac{{ - 21}}{{36}}\) hay \(\frac{{11}}{{ - 18}} < \frac{7}{{ - 12}}\)
c) Ta có: \(\frac{{ - 4}}{7} = \frac{{ - 40}}{{70}}\) và \(\frac{4}{{ - 10}} = \frac{{ - 28}}{{70}}\);
Mà \( - 40 < - 28\) nên \(\frac{{ - 40}}{{70}} < \frac{{ - 28}}{{70}}\) hay \(\frac{{ - 4}}{7} < \frac{4}{{ - 10}}\)
d) Ta có: \(\frac{{ - 8}}{{15}} = \frac{{ - 64}}{{120}}\) và \(\frac{5}{{ - 24}} = \frac{{ - 25}}{{120}}\);
Mà \( - 64 < - 25\) nên \(\frac{{ - 64}}{{120}} < \frac{{ - 25}}{{120}}\) hay \(\frac{{ - 8}}{{15}} < \frac{5}{{ - 24}}\)
e) Ta có: \(\frac{{69}}{{ - 230}} = \frac{3}{{ - 10}}\) và \(\frac{{ - 39}}{{143}} = \frac{3}{{ - 11}}\);
Mà \( - 10 > - 11\) nên \(\frac{3}{{ - 10}} < \frac{3}{{ - 11}}\) hay \(\frac{{69}}{{ - 230}} < \frac{{ - 39}}{{143}}\)
g) Ta có: \(1 - \frac{7}{{41}} = \frac{{41 - 7}}{{41}} = \frac{{34}}{{41}}\);
\(1 - \frac{{13}}{{47}} = \frac{{47 - 13}}{{47}} = \frac{{34}}{{47}}\)
Mà \(41 < 47\) nên \(\frac{{34}}{{41}} > \frac{{34}}{{47}}\) hay \(\frac{7}{{41}} < \frac{{13}}{{47}}\).
Bài 15 trang 34 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2 thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép toán cơ bản với số nguyên. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về dấu của số nguyên, thứ tự thực hiện các phép tính và các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và phép nhân.
Bài tập 15 bao gồm một số câu hỏi yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số nguyên, ví dụ như:
Để giải bài 15 trang 34 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2, học sinh có thể thực hiện theo các bước sau:
Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức: (-5) + 8 - (-3)
Giải:
(-5) + 8 - (-3) = (-5) + 8 + 3 = 3 + 3 = 6
Ví dụ 2: Tìm số x sao cho: x + (-7) = 12
Giải:
x + (-7) = 12
x = 12 - (-7)
x = 12 + 7
x = 19
Việc giải bài 15 trang 34 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2 không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép toán với số nguyên mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế. Đây là một bước chuẩn bị quan trọng cho việc học các kiến thức Toán học nâng cao hơn trong tương lai.
Giaitoan.edu.vn là một website học toán online uy tín, cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho các bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12. Chúng tôi luôn cập nhật những tài liệu học tập mới nhất và phương pháp giải toán hiệu quả nhất để giúp học sinh học tập tốt hơn. Hãy truy cập Giaitoan.edu.vn để khám phá thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích và đồng hành cùng chúng tôi trên con đường chinh phục Toán học!
Phép toán | Quy tắc |
---|---|
Cộng hai số nguyên âm | Cộng hai giá trị tuyệt đối và giữ dấu âm |
Cộng một số nguyên âm và một số nguyên dương | Lấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ đi giá trị tuyệt đối của số nhỏ và giữ dấu của số lớn |
Trừ hai số nguyên | Đổi dấu số trừ và cộng với số bị trừ |
Nhân hai số nguyên cùng dấu | Nhân hai giá trị tuyệt đối và giữ dấu dương |
Nhân hai số nguyên khác dấu | Nhân hai giá trị tuyệt đối và giữ dấu âm |