Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 25 trang 19 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2

Giải bài 25 trang 19 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2

Giải bài 25 trang 19 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 25 trang 19 sách bài tập Toán 6 Cánh Diều Tập 2. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập về nhà.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp đáp án chính xác và dễ hiểu nhất.

Một nhóm học sinh có 7 người. Bạn Linh nhóm trưởng thống kê số giờ tham gia hoạt động tập thể trong một tháng của các thành viên như bảng sau: a) Hãy nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê. b) Tính số giờ chênh lệch giữa các thành viên có số giờ tham gia hoạt động tập thể nhiều nhất và ít nhất. c) Tính số giờ tham gia hoạt động tập thể trung bình của mỗi thành viên trong nhóm

Đề bài

Một nhóm học sinh có 7 người. Bạn Linh nhóm trưởng thống kê số giờ tham gia hoạt động tập thể trong một tháng của các thành viên như bảng sau:

Tên

Số giờ tham gia

Nguyễn Văn An

24

Trần Hữu Bắc

22

Trần Quang Chính

19

Lương Minh Đức

16

Đỗ Văn Hà

22

Lê Hồng Hạnh

21

Nguyễn Thùy Linh

30

a) Hãy nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê. b) Tính số giờ chênh lệch giữa các thành viên có số giờ tham gia hoạt động tập thể nhiều nhất và ít nhất. c) Tính số giờ tham gia hoạt động tập thể trung bình của mỗi thành viên trong nhóm

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 25 trang 19 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2 1

Từ bảng thống kê đã cho, suy ra số giờ tham gia của từng thành viên.

b) Tính hiệu số giờ giữa thành viên có số giờ tham gia lớn nhất và nhỏ nhất.

c) Tính tổng số giờ của các thành viên, rồi chia cho số thành viên của nhóm.

Lời giải chi tiết

a) Đối tượng thống kê là 7 học sinh của nhóm, tiêu chí thống kê là số giờ tham gia hoạt động tập thể trong một tháng của các thành viên trong nhóm.

b) Thành viên có số giờ tham gia nhiều nhất là: Linh, 30 giờ

Thành viên có số giờ tham gia nhỏ nhất là: Đức, 16 giờ

Sự chênh lệch số giờ tham gia giữa Linh và Đức là: 30 – 16 = 14 (giờ)

c) Số giờ tham gia hoạt động trung bình của mỗi thành viên trong nhóm là:

\(\left( {24 + 22 + 19 + 16 + 22 + 21 + 30} \right):7 = 22\) (giờ)

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Giải bài 25 trang 19 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2 – nội dung then chốt trong chuyên mục giải sgk toán 6 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Giải bài 25 trang 19 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2: Tổng quan

Bài 25 trang 19 sách bài tập Toán 6 Cánh Diều Tập 2 thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép tính với số tự nhiên, các khái niệm về bội và ước số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

Nội dung chi tiết bài 25

Bài 25 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính toán các biểu thức với số tự nhiên. Các bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, áp dụng đúng thứ tự thực hiện các phép tính.
  • Dạng 2: Tìm bội và ước số của một số tự nhiên. Học sinh cần nắm vững định nghĩa về bội và ước số, sử dụng các phương pháp tìm bội và ước số hiệu quả.
  • Dạng 3: Giải các bài toán có liên quan đến bội và ước số. Các bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về bội và ước số để giải quyết các tình huống thực tế.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

Bài 1: Tính

a) 12 + 34 + 56 = ?

Hướng dẫn: Thực hiện phép cộng theo thứ tự từ trái sang phải.

Đáp án: 12 + 34 + 56 = 102

b) 100 - 45 - 25 = ?

Hướng dẫn: Thực hiện phép trừ theo thứ tự từ trái sang phải.

Đáp án: 100 - 45 - 25 = 30

Bài 2: Tìm bội chung nhỏ nhất (BCNN) của 12 và 18

Hướng dẫn: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố, sau đó lấy các thừa số nguyên tố chung và riêng với số mũ lớn nhất, rồi nhân chúng lại với nhau.

12 = 22 . 3

18 = 2 . 32

BCNN(12, 18) = 22 . 32 = 36

Bài 3: Tìm ước chung lớn nhất (ƯCLN) của 24 và 36

Hướng dẫn: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố, sau đó lấy các thừa số nguyên tố chung với số mũ nhỏ nhất, rồi nhân chúng lại với nhau.

24 = 23 . 3

36 = 22 . 32

ƯCLN(24, 36) = 22 . 3 = 12

Mẹo giải bài tập hiệu quả

  • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập trước khi bắt đầu giải.
  • Vận dụng kiến thức đã học: Sử dụng các công thức, định nghĩa và phương pháp đã học để giải quyết bài tập.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và nâng cao kiến thức.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Ngoài sách bài tập, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 6
  • Các trang web học Toán online uy tín
  • Các video hướng dẫn giải Toán 6 trên YouTube

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải bài 25 trang 19 sách bài tập Toán 6 Cánh Diều Tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6