Bài 28 trang 37 sách bài tập Toán 6 Cánh Diều Tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số nguyên. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số nguyên một cách chính xác.
Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 28 trang 37 sách bài tập Toán 6 Cánh Diều Tập 2, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
So sánh các biểu thức:
Đề bài
So sánh các biểu thức:
a) \(A = \frac{1}{2} + \frac{{ - 3}}{8} + \frac{5}{9}\) và \(B = \frac{{13}}{{ - 30}} + \frac{{17}}{{45}} + \frac{{ - 7}}{{18}}\)
b) \(C = \frac{{12}}{{25}} + \frac{{ - 8}}{{15}} + \frac{{ - 4}}{9}\) và \(D = \frac{{ - 5}}{{12}} + \frac{4}{9} + \frac{{11}}{{ - 6}}\)
c) \(M = \frac{1}{3} + \frac{2}{{ - 5}} + \frac{7}{2}\) và \(N = \frac{{19}}{{ - 7}} + \frac{{21}}{5} + \frac{{ - 2}}{7}\)
d) \(P = \frac{{34}}{{24}} + \frac{{ - 8}}{{15}} + \frac{1}{{10}}\) và \(Q = \frac{8}{{21}} + 1 + \frac{1}{{ - 21}}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tính A và B rồi so sánh
Lời giải chi tiết
a) \(A = \frac{1}{2} + \frac{{ - 3}}{8} + \frac{5}{9} = \frac{4}{8} + \frac{{ - 3}}{8} + \frac{5}{9} = \frac{1}{8} + \frac{5}{9} = \frac{{1.9 + 5.8}}{{8.9}} = \frac{{49}}{{72}}\)
\(B = \frac{{13}}{{ - 30}} + \frac{{17}}{{45}} + \frac{{ - 7}}{{18}} = \frac{{ - 39}}{{90}} + \frac{{34}}{{90}} + \frac{{ - 35}}{{90}} = \frac{{ - 39 + 34 + ( - 35)}}{{90}} = \frac{{ - 40}}{{90}} = \frac{{ - 4}}{9}\)
Vì \(\frac{{ - 4}}{9} < 0 < \frac{{49}}{{72}}\) nên B < A.
b) \(C = \frac{{12}}{{25}} + \frac{{ - 8}}{{15}} + \frac{{ - 4}}{9} = \frac{{108}}{{225}} + \frac{{ - 120}}{{225}} + \frac{{ - 100}}{{225}} = \frac{{108 + ( - 120) + ( - 100)}}{{225}} = \frac{{ - 112}}{{225}}\)
\(D = \frac{{ - 5}}{{12}} + \frac{4}{9} + \frac{{11}}{{ - 6}} = \frac{{ - 15}}{{36}} + \frac{{16}}{{36}} + \frac{{ - 66}}{{36}} = \frac{{ - 15 + 16 + ( - 66)}}{{36}} = \frac{{ - 65}}{{36}}\)
Mà C > -1 > D nên C > D.
c) \(M = \frac{1}{3} + \frac{2}{{ - 5}} + \frac{7}{2} = \frac{{10}}{{30}} + \frac{{ - 12}}{{30}} + \frac{{105}}{{30}} = \frac{{10 + ( - 12) + (105)}}{{30}} = \frac{{103}}{{30}}\)
\(\begin{array}{l}N = \frac{{19}}{{ - 7}} + \frac{{21}}{5} + \frac{{ - 2}}{7} = \left( {\frac{{19}}{{ - 7}} + \frac{{ - 2}}{7}} \right) + \frac{{21}}{5} = \left( {\frac{{ - 19}}{7} + \frac{{ - 2}}{7}} \right) + \frac{{21}}{5}\\ = \frac{{ - 21}}{7} + \frac{{21}}{5} = - 3 + \frac{{21}}{5} = \frac{{ - 15 + 21}}{5} = \frac{6}{5}\end{array}\)
Mà \(\frac{6}{5} = \frac{{36}}{{30}} < \frac{{103}}{{30}}\)
Vậy N < M.
d) \(P = \frac{{34}}{{24}} + \frac{{ - 8}}{{15}} + \frac{1}{{10}} = \frac{{17}}{{12}} + \frac{{ - 8}}{{15}} + \frac{1}{{10}} = \frac{{85}}{{60}} + \frac{{ - 32}}{{60}} + \frac{6}{{60}} = \frac{{59}}{{60}}\)
\(Q = \frac{8}{{21}} + 1 + \frac{1}{{ - 21}} = \left( {\frac{8}{{21}} + \frac{1}{{ - 21}}} \right) + 1 = \left( {\frac{8}{{21}} + \frac{{ - 1}}{{21}}} \right) + 1 = \frac{7}{{21}} + 1 = \frac{1}{3} + 1 = \frac{4}{3}\)
Mà \(\frac{4}{3} > 1 > \frac{{59}}{{60}}\)
Vậy P < Q
Bài 28 trang 37 sách bài tập Toán 6 Cánh Diều Tập 2 thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tính với số nguyên. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, đặc biệt là quy tắc dấu.
Bài tập 28 bao gồm một loạt các phép tính với số nguyên, yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính và tìm ra kết quả chính xác. Các phép tính có thể bao gồm:
Để giải bài tập này, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập 28:
Ví dụ: 5 + (-3) = 2
Giải thích: Cộng một số âm với một số dương, ta lấy hiệu của hai số và giữ dấu của số lớn hơn.
Ví dụ: (-7) - 2 = -9
Giải thích: Trừ một số dương cho một số âm, ta cộng hai số lại và giữ dấu âm.
Ví dụ: 4 * (-5) = -20
Giải thích: Nhân một số dương với một số âm, ta được một số âm.
Ví dụ: (-12) : 3 = -4
Giải thích: Chia một số âm cho một số dương, ta được một số âm.
Để hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta hãy xem xét một số ví dụ minh họa:
Phép tính | Kết quả |
---|---|
(-8) + 6 | -2 |
10 - (-4) | 14 |
(-3) * 7 | -21 |
(-15) : (-5) | 3 |
Khi giải bài tập về số nguyên, học sinh cần lưu ý những điều sau:
Việc giải bài tập 28 trang 37 Sách bài tập Toán 6 Cánh Diều Tập 2 không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức về số nguyên mà còn là nền tảng quan trọng cho việc học các kiến thức toán học nâng cao hơn trong tương lai. Khả năng thực hiện các phép tính với số nguyên một cách nhanh chóng và chính xác là yếu tố cần thiết để giải quyết các bài toán phức tạp hơn.
Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập 28 trang 37 sách bài tập Toán 6 Cánh Diều Tập 2 và đạt kết quả tốt trong môn Toán.