Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 31 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2

Giải bài 8 trang 31 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2

Giải bài 8 trang 31 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 8 trang 31 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2. Bài viết này được giaitoan.edu.vn biên soạn nhằm hỗ trợ các em trong quá trình học tập và ôn luyện môn Toán.

Chúng tôi sẽ cung cấp đáp án chính xác, phương pháp giải rõ ràng, giúp các em hiểu sâu sắc kiến thức và tự tin giải quyết các bài tập tương tự.

Giải thích tại sao các phân số sau đây bằng nhau:

Đề bài

Giải thích tại sao các phân số sau đây bằng nhau:

a) \(\frac{{ - 630}}{{224}} = \frac{{ - 45}}{{16}}\)

b) \(\frac{{352352}}{{ - 470470}} = \frac{{ - 176}}{{235}}\)

c) \(\frac{{199...99}}{{999...95}} = \frac{1}{5}\) (Biết rằng có 100 chữ số 9 ở tử số và 100 chữ số 9 ở mẫu số )

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 31 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2 1

Cách 1: \(\frac{a}{b} = \;\frac{c}{d}\) nếu \(a.d = b.c\)

Cách 2: \(m \ne 0\)và \(\frac{a}{b} = \frac{{a.m}}{{b.m}}\); \(\frac{a}{b} = \frac{{a:m}}{{b:m}}\)

Lời giải chi tiết

a) \(\frac{{ - 630}}{{224}} = \frac{{ - 45}}{{16}}\) vì \(\frac{{ - 630}}{{224}} = \frac{{ - 630:14}}{{224:14}} = \frac{{ - 45}}{{16}}\)

b) \(\frac{{352352}}{{ - 470470}} = \frac{{ - 176}}{{235}}\) vì \(\frac{{352352}}{{ - 470470}} = \frac{{352352:( - 2002)}}{{ - 470470:( - 2002)}} = \frac{{ - 176}}{{235}}\)

c) \(\frac{{199...99}}{{999...95}} = \frac{1}{5}\) (Biết rằng có 100 chữ số 9 ở tử số và 100 chữ số 9 ở mẫu số )

vì 199…99 .5 = 999…95 ( với số số 9 ở hai vế bằng nhau) nên \(\frac{{199...99}}{{999...95}} = \frac{{199...99}}{{199...99.5}} = \frac{1}{5}\)

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Giải bài 8 trang 31 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2 – nội dung then chốt trong chuyên mục học toán lớp 6 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Giải bài 8 trang 31 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2: Tổng quan

Bài 8 trang 31 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2 thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số nguyên, đặc biệt là các phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Bài tập này giúp học sinh củng cố kiến thức về số nguyên âm, số nguyên dương và số 0, đồng thời phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

Nội dung chi tiết bài 8 trang 31

Bài 8 bao gồm một số câu hỏi và bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số nguyên, so sánh số nguyên, và tìm hiểu về các tính chất của số nguyên. Các bài tập được thiết kế theo mức độ khó tăng dần, từ đơn giản đến phức tạp, giúp học sinh làm quen và nắm vững kiến thức một cách hiệu quả.

Hướng dẫn giải bài 8 trang 31 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2

Để giải bài 8 trang 31 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về số nguyên, bao gồm:

  • Số nguyên âm: Là các số nhỏ hơn 0, được viết dưới dạng -a (với a là số tự nhiên).
  • Số nguyên dương: Là các số lớn hơn 0, được viết dưới dạng a (với a là số tự nhiên).
  • Số 0: Không phải là số nguyên âm cũng không phải là số nguyên dương.
  • Các phép tính với số nguyên: Cộng, trừ, nhân, chia số nguyên.

Giải chi tiết từng bài tập

Bài 8.1

Thực hiện các phép tính sau:

  1. a + b (với a và b là các số nguyên cho trước)
  2. a - b (với a và b là các số nguyên cho trước)
  3. a * b (với a và b là các số nguyên cho trước)
  4. a : b (với a và b là các số nguyên cho trước, b khác 0)

Ví dụ: Tính 5 + (-3). Ta có 5 + (-3) = 5 - 3 = 2.

Bài 8.2

So sánh các số nguyên sau:

  1. a và b (với a và b là các số nguyên cho trước)
  2. a + b và c (với a, b và c là các số nguyên cho trước)

Ví dụ: So sánh -2 và 3. Ta có -2 < 3.

Bài 8.3

Tìm x biết:

  1. x + 5 = 10
  2. x - 3 = -7
  3. 2x = -8
  4. x : 4 = 2

Ví dụ: Giải phương trình x + 5 = 10. Ta có x = 10 - 5 = 5.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi thực hiện các phép tính.
  • Sử dụng các tính chất của số nguyên để đơn giản hóa các bài toán.
  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài tập.

Ứng dụng của kiến thức

Kiến thức về số nguyên và các phép tính với số nguyên có ứng dụng rộng rãi trong đời sống và các lĩnh vực khoa học khác. Ví dụ, trong lĩnh vực tài chính, số nguyên được sử dụng để biểu diễn các khoản nợ, khoản lỗ. Trong lĩnh vực nhiệt độ, số nguyên âm được sử dụng để biểu diễn nhiệt độ dưới 0 độ C.

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài 8 trang 31 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về kiến thức và kỹ năng giải toán. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6