Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 62 trang 23 sách bài tập Toán 6 Cánh Diều. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, cùng với phương pháp giải bài tập một cách khoa học và hiệu quả.
giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em giải quyết mọi khó khăn trong môn Toán.
Chứng tỏ rằng: a) (a+2 021).(a+2 020) là bội của 2 với mọi số tự nhiên a; b) (2a+1).(2a+2).(2a+3) là bội của 3 với mọi số tự nhiên a c) (7a)^2020 là bội của 49 với mọi số tự nhiên a
Đề bài
Chứng tỏ rằng:
a) (a+2 021).(a+2 020) là bội của 2 với mọi số tự nhiên a;
b) (2a+1).(2a+2).(2a+3) là bội của 3 với mọi số tự nhiên a
c) (7a)2020 là bội của 49 với mọi số tự nhiên a
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Xét các trường hợp của số tự nhiên a
Nếu a chia hết cho b thì k. a cũng chia hết cho b với mọi k là số tự nhiên
Lời giải chi tiết
a) + Trường hợp 1: a chẵn thì a+2020 chia hết cho 2 nên (a+2 021).(a+2 020) chia hết cho 2
+ Trường hợp 2: a lẻ thì a+2021 chia hết cho 2 nên (a+2 021).(a+2 020) chia hết cho 2
Vậy (a+2 021).(a+2 020) là bội của 2 với mọi số tự nhiên a
b) + Trường hợp 1: a chia hết cho 3 thì 2a+3 chia hết cho 3 nên (2a+1).(2a+2).(2a+3) chia hết cho 3
+ Trường hợp 2: a chia 3 dư 1 thì 2a+2 chia hết cho 3 nên (2a+1).(2a+2).(2a+3) chia hết cho 3
+ Trường hợp 3: a chia 3 dư 2 thì 2a+1 chia hết cho 3 nên (2a+1).(2a+2).(2a+3) chia hết cho 3
Vậy (2a+1).(2a+2).(2a+3) là bội của 3 với mọi số tự nhiên a
c) Vì (7a)2020 = 72020.a2020 = (72)1010. a2020 = 491010. a2020 chia hết cho 49
Vậy (7a)2020 là bội của 49 với mọi số tự nhiên a
Bài 62 trang 23 sách bài tập Toán 6 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính với số nguyên, đặc biệt là các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Việc nắm vững các quy tắc này là nền tảng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình Toán 6.
Bài 62 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải bài 62 trang 23 sách bài tập Toán 6 Cánh Diều một cách hiệu quả, các em cần:
Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức: (-3) + 5 - (-2)
Giải:
(-3) + 5 - (-2) = (-3) + 5 + 2 = 2 + 2 = 4
Ví dụ 2: Tìm x biết: x + 7 = -5
Giải:
x + 7 = -5
x = -5 - 7
x = -12
Khi giải các bài toán liên quan đến số nguyên, các em cần chú ý đến các dấu ngoặc. Nếu trong ngoặc có dấu trừ, các em cần đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc trước khi thực hiện các phép tính.
Để củng cố kiến thức về các phép tính với số nguyên, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 6 Cánh Diều hoặc trên các trang web học toán online.
Việc giải bài tập là một phần quan trọng trong quá trình học tập môn Toán. Thông qua việc giải bài tập, các em có thể:
Bài 62 trang 23 sách bài tập Toán 6 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính với số nguyên. Hy vọng rằng, với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trong bài viết này, các em sẽ giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tốt!
Phép Tính | Quy Tắc |
---|---|
Cộng hai số nguyên âm | Cộng hai giá trị tuyệt đối và giữ dấu âm |
Trừ hai số nguyên âm | Cộng hai giá trị tuyệt đối và giữ dấu của số bị trừ |
Nhân hai số nguyên khác dấu | Kết quả là số âm |
Đây chỉ là một số quy tắc cơ bản, các em cần học thuộc và hiểu rõ để áp dụng vào giải bài tập. |