Bài 83 trang 27 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số nguyên. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên một cách chính xác.
Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 83 trang 27 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều, giúp các em học sinh có thể tự học và ôn tập tại nhà.
a) Có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số chia cho 3 dư 1? b) Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số chia cho 9 dư 2? c) Có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số ab sao cho ab+ba chia hết cho 9?
Đề bài
a) Có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số chia cho 3 dư 1?
b) Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số chia cho 9 dư 2?
c) Có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số \(\overline {ab} \) sao cho \(\overline {ab} + \overline {ba} \) chia hết cho 9?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
Tìm đặc điểm, quy luật của các số thỏa mãn yêu cầu. Có thể liệt kê và đi tính số các số thỏa mãn
Số số hạng của dãy số cách đều = ( Số hạng cuối – số hạng đầu) : khoảng cách + 1
Lời giải chi tiết
a) Các số tự nhiên có hai chữ số chia cho 3 dư 1 là: 10; 13;…; 94; 97.
Số các số tự nhiên có hai chữ số chia cho 3 dư 1 là:
(97 – 10 ):3 +1 = 30 (số)
b) Các số tự nhiên có hai chữ số chia cho 9 dư 2 là: 101; 110; …; 983; 992.
Số các số tự nhiên có hai chữ số chia cho 9 dư 2 là:
(992 – 101) : 9 +1 = 100 (số)
c) Ta có: \(\overline {ab} + \overline {ba} \)= a.10+b+b.10+a=11.a +11.b=11.(a+b)
Để \(\overline {ab} + \overline {ba} \)chia hết cho 9 thì a+b phải chia hết cho 9 hay \(\overline {ab} \) chia hết cho 9.
Các số \(\overline {ab} \) thỏa mãn là 18;27;…;99. Chú ý điều kiện b \(\ne 0 \) . Vậy có 9 số tự nhiên thảo mãn điều kiện
Bài 83 trang 27 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tính với số nguyên. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, đặc biệt là quy tắc dấu.
Bài 83 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính sau:
Để giải quyết bài tập này, chúng ta sẽ áp dụng các quy tắc sau:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:
15 + (-7) = 15 - 7 = 8
(-12) + 8 = - (12 - 8) = -4
(-5) + (-13) = - (5 + 13) = -18
23 + (-23) = 23 - 23 = 0
(-18) + 0 = -18
0 + (-9) = -9
(-4) + (-1) = - (4 + 1) = -5
1 + (-5) = 1 - 5 = -4
Khi giải các bài tập về số nguyên, học sinh cần chú ý:
Bài tập này giúp học sinh:
Để luyện tập thêm, học sinh có thể giải các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 6 - Cánh diều hoặc trên các trang web học toán online.
Bài 83 trang 27 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về các phép tính với số nguyên. Hy vọng với lời giải chi tiết và dễ hiểu trên đây, các em học sinh có thể tự học và ôn tập tại nhà một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!