Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 129 trang 37 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Giải Bài 129 trang 37 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Giải Bài 129 trang 37 Sách Bài Tập Toán 6 - Cánh Diều

Bài 129 trang 37 Sách Bài Tập Toán 6 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số nguyên. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên một cách chính xác.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 129, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Tìm số tự nhiên x, biết: a) 225: 15 + 3.(2x +1) = 270; b)...

Đề bài

Tìm số tự nhiên x, biết:

a) 225: 15 + 3.(2x +1) = 270;

b) 19.(2+3+4-5+6-7)2 – 9.(7x – 2) =0;

c) 3.(2x +1)3 = 81;

d) (x+1)5 = 243;

e) 2.11x = (32+2)3 : (53 – 25:23).22;

g) 7x+7x+1+7x+2=3.19.343.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 129 trang 37 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều 1

Nếu \(a^x=a^n\) thì x = n

Chú ý thứ tự thực hiện phép tính

Lời giải chi tiết

a) 225: 15 + 3.(2x +1) = 270

15 + 3.(2x+1) = 270

3.(2x+1) = 270 – 15

3.(2x+1) = 255

2x+1 = 255:3

2x+1 = 85

2x = 84

x = 42

Vậy x =42

b) 19.(2+3+4-5+6-7)2 – 9.(7x – 2) =0

19. 32 – 9.(7x -2) = 0

19.9 – 9.(7x – 2) = 0

9. [19 – (7x – 2)] = 0

19 – (7x – 2) = 0

19 = 7x – 2

7x = 21

x =3

Vậy x=3

c) 3.(2x +1)3 = 81

(2x + 1)3 = 81:3=27

(2x+1)3 = 33

2x+1 = 3

2x =2

x =1

Vậy x = 1

d) (x+1)5 = 243

(x+1)5 = 35

x +1 = 3

x = 2

Vậy x = 2

e) 2.11x = (32+2)3 : (53 – 25:23).22

2.11x = 113 : (53 - 22) .22

2.11x = 113 : (125 – 4).22

2.11x = 113 : 121.22

2.11x = 113 : 112.22

2.11x = 11. 11. 2

2.11x = 112.2

11x = 112

x = 2

Vậy x =2

g) 7x+7x+1+7x+2=3.19.343.

7x+ 7. 7x + 72.7x = 57.343

7x . (1+7+72) = 57 . 73

7x . 57 =57 . 73

7x = 73

x = 3

Vậy x= 3

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Giải Bài 129 trang 37 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều – nội dung then chốt trong chuyên mục sgk toán lớp 6 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Giải Bài 129 trang 37 Sách Bài Tập Toán 6 - Cánh Diều: Hướng Dẫn Chi Tiết

Bài 129 trang 37 Sách Bài Tập Toán 6 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tính với số nguyên. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về dấu của số nguyên, thứ tự thực hiện các phép tính và các tính chất của phép cộng, trừ, nhân, chia.

Nội dung Bài 129 trang 37 Sách Bài Tập Toán 6 - Cánh Diều

Bài 129 bao gồm các câu hỏi yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số nguyên, ví dụ như:

  • Tính giá trị của các biểu thức có chứa các phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên.
  • Tìm số nguyên x thỏa mãn một phương trình hoặc bất phương trình đơn giản.
  • Giải các bài toán có liên quan đến các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về số nguyên để giải quyết.

Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Bài 129 trang 37 Sách Bài Tập Toán 6 - Cánh Diều

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải Bài 129, chúng tôi sẽ trình bày chi tiết lời giải cho từng câu hỏi:

Câu a: Tính 15 + (-7)

Để tính 15 + (-7), ta áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: cộng các giá trị tuyệt đối của hai số, sau đó lấy dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.

|15| = 15 và |-7| = 7. Vì 15 > 7, nên 15 + (-7) = 15 - 7 = 8.

Câu b: Tính (-12) + 5

Tương tự như câu a, ta áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu:

|-12| = 12 và |5| = 5. Vì 12 > 5, nên (-12) + 5 = - (12 - 5) = -7.

Câu c: Tính (-8) + (-11)

Để tính (-8) + (-11), ta áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu: cộng các giá trị tuyệt đối của hai số, sau đó giữ nguyên dấu của hai số.

|-8| = 8 và |-11| = 11. Vì cả hai số đều âm, nên (-8) + (-11) = - (8 + 11) = -19.

Câu d: Tính 20 + (-15) + 7

Để tính 20 + (-15) + 7, ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải:

20 + (-15) = 20 - 15 = 5. Sau đó, 5 + 7 = 12.

Lưu Ý Khi Giải Bài Tập Về Số Nguyên

Khi giải các bài tập về số nguyên, học sinh cần lưu ý một số điều sau:

  • Nắm vững các quy tắc về dấu của số nguyên: số nguyên dương, số nguyên âm, số 0.
  • Hiểu rõ thứ tự thực hiện các phép tính: ngoặc, nhân chia trước cộng trừ sau.
  • Vận dụng các tính chất của phép cộng, trừ, nhân, chia để đơn giản hóa các biểu thức.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập để đảm bảo tính chính xác.

Ứng Dụng Của Kiến Thức Về Số Nguyên

Kiến thức về số nguyên có ứng dụng rất lớn trong thực tế, ví dụ như:

  • Biểu diễn nhiệt độ: nhiệt độ dưới 0 độ C được biểu diễn bằng số nguyên âm.
  • Biểu diễn độ cao: độ cao so với mực nước biển được biểu diễn bằng số nguyên dương hoặc số nguyên âm.
  • Biểu diễn các khoản nợ: các khoản nợ được biểu diễn bằng số nguyên âm.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải Bài 129 trang 37 Sách Bài Tập Toán 6 - Cánh Diều và các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6