Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 103 trang 55 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2

Giải bài 103 trang 55 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2

Giải bài 103 trang 55 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 103 trang 55 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2. Bài học này thuộc chương trình Toán 6, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế và áp dụng các kiến thức đã học.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả.

Dưới đây là biểu đồ thống kê sự yêu thích các môn học của học sinh lớp 6B, biết mỗi học sinh chọn một môn yêu thích. a) Môn học nào được nhiều học sinh yêu thích nhất? Em hãy đưa ra những lí do để giải thích cho điều đó. b) Tính tỉ số phần trăm (làm tròn đến hàng đơn vị) của số học sinh yêu thích môn Ngữ văn với tổng số học sinh lớp 6B.

Đề bài

Dưới đây là biểu đồ thống kê sự yêu thích các môn học của học sinh lớp 6B, biết mỗi học sinh chọn một môn yêu thích.

Giải bài 103 trang 55 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2 1

a) Môn học nào được nhiều học sinh yêu thích nhất? Em hãy đưa ra những lí do để giải thích cho điều đó.

b) Tính tỉ số phần trăm (làm tròn đến hàng đơn vị) của số học sinh yêu thích môn Ngữ văn với tổng số học sinh lớp 6B.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 103 trang 55 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2 2

Tỉ số phần trăm của a và b là a: b. 100%

Lời giải chi tiết

Số học sinh yêu thích môn Toán là: 11

Số học sinh yêu thích môn Ngữ Văn là: 9

Số học sinh yêu thích môn Khoa học tự nhiên là: 12

Số học sinh yêu thích môn Tiếng Anh là: 14

a) Môn học được yêu thích nhất là Tiếng Anh

b) Tổng số học sinh lớp 6B là: \(11 + 9 + 12 + 14 = 46\) (học sinh)

Tỉ số phần trăm của số học sinh yêu thích môn Ngữ Văn so với tổng số học sinh lớp 6B là:

\(9:46.100\% \approx 20\% \)

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Giải bài 103 trang 55 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2 – nội dung then chốt trong chuyên mục sgk toán lớp 6 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Giải bài 103 trang 55 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2: Tổng quan

Bài 103 trang 55 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2 là một bài tập thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép tính với số nguyên, phân số và hỗn số để giải quyết các tình huống liên quan đến cuộc sống hàng ngày. Bài tập này không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

Nội dung bài tập

Bài 103 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính như cộng, trừ, nhân, chia với các số nguyên, phân số và hỗn số. Các câu hỏi thường được trình bày dưới dạng các bài toán thực tế, ví dụ như tính tiền mua hàng, tính diện tích hình chữ nhật, tính thời gian di chuyển,…

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài 103 trang 55 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về các phép tính với số nguyên, phân số và hỗn số. Ngoài ra, học sinh cũng cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

Hướng dẫn giải chi tiết

Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi trong bài 103 trang 55 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2:

Câu 1:

Đề bài: Một cửa hàng bán được 35 kg gạo tẻ và 20 kg gạo nếp. Giá mỗi kg gạo tẻ là 15 000 đồng và giá mỗi kg gạo nếp là 20 000 đồng. Hỏi cửa hàng thu được bao nhiêu tiền?

Giải:

  • Số tiền thu được từ việc bán gạo tẻ là: 35 kg * 15 000 đồng/kg = 525 000 đồng
  • Số tiền thu được từ việc bán gạo nếp là: 20 kg * 20 000 đồng/kg = 400 000 đồng
  • Tổng số tiền cửa hàng thu được là: 525 000 đồng + 400 000 đồng = 925 000 đồng

Đáp số: Cửa hàng thu được 925 000 đồng.

Câu 2:

Đề bài: Một hình chữ nhật có chiều dài là 12 cm và chiều rộng là 8 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Giải:

Diện tích hình chữ nhật được tính bằng công thức: Diện tích = Chiều dài * Chiều rộng

Diện tích hình chữ nhật là: 12 cm * 8 cm = 96 cm2

Đáp số: Diện tích hình chữ nhật là 96 cm2.

Câu 3:

Đề bài: Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 15 km/h. Thời gian người đó đi hết quãng đường là 2 giờ. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu km?

Giải:

Quãng đường được tính bằng công thức: Quãng đường = Vận tốc * Thời gian

Quãng đường AB là: 15 km/h * 2 giờ = 30 km

Đáp số: Quãng đường AB dài 30 km.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập, học sinh cần chú ý các điểm sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  • Lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
  • Thực hiện các phép tính chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả trước khi kết luận.

Tổng kết

Bài 103 trang 55 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2 là một bài tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập một cách hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn luôn sẵn sàng hỗ trợ các em trong quá trình học tập. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6