Bài 16 trang 34 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số nguyên. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên một cách chính xác.
Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 16 trang 34 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2, giúp các em học sinh có thể tự học và ôn tập tại nhà.
1) Viết phân số sau theo thứ tự tăng dần: 2) Viết phân số sau theo thứ tự giảm dần:
Đề bài
1) Viết phân số sau theo thứ tự tăng dần:
a) \(\frac{{ - 7}}{9};\;\frac{3}{2};\;\frac{{ - 7}}{5};\;0;\;\frac{{ - 4}}{{ - 3}};\;\)
b) \(\frac{{ - 2}}{5};\;\frac{5}{{ - 6}};\;\frac{7}{{12}};\;\frac{5}{{ - 24}};\;\frac{{17}}{{30}};\;\frac{{ - 11}}{{20}};\;\)
2) Viết phân số sau theo thứ tự giảm dần:
a) \(\frac{5}{{14}};\;\frac{3}{{ - 40}};\;\frac{{ - 13}}{{ - 140}};\;\frac{8}{{ - 35}};\)
b) \(\;\frac{3}{{400}};\;\;\frac{{ - 6}}{{217}};\;\;\frac{{ - 7}}{{ - 284}};\;\;\frac{{112}}{{ - 305}};\;\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ \(\;\frac{a}{b} < 0 < \;\frac{c}{d}\)
+ So sánh 2 hay nhiều phân số, ta có 3 cách sau:
Cách 1: Đưa về cùng một mẫu số dương, rồi so sánh tử số: phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
Cách 2: Đưa về cùng một tử số âm rồi so sánh mẫu số. Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì lớn hơn.
Cách 3: So sánh phần bù. Phân số nào có phần bù lớn hơn thì nhỏ hơn.
Lời giải chi tiết
1)
a) \(\frac{{ - 7}}{9};\;\frac{3}{2};\;\frac{{ - 7}}{5};\;0;\;\frac{{ - 4}}{{ - 3}};\;\)
Ta có: \(\frac{{ - 7}}{9};\;\;\frac{{ - 7}}{5} < \;0;\;\;\)và \(\frac{{ - 4}}{{ - 3}};\;\frac{3}{2} > 0\)
Lại có: \(9 > 5 \Rightarrow \frac{{ - 7}}{9} > \;\frac{{ - 7}}{5};\) và \(\frac{{ - 4}}{{ - 3}} = \frac{4}{3} = \frac{8}{6} < \frac{9}{6} = \frac{3}{2} \Rightarrow \frac{{ - 4}}{{ - 3}} < \frac{3}{2}\)
\(\; \Rightarrow \frac{{ - 7}}{5} < \frac{{ - 7}}{9} < \;0 < \;\frac{{ - 4}}{{ - 3}} < \;\;\frac{3}{2}\)
Vậy thứ tự tăng dần là: \(\;\frac{{ - 7}}{5};\frac{{ - 7}}{9} ; 0 ; \frac{{ - 4}}{{ - 3}};\;\;\frac{3}{2}\)
b) \(\frac{{ - 2}}{5};\;\frac{5}{{ - 6}};\;\frac{7}{{12}};\;\frac{5}{{ - 24}};\;\frac{{17}}{{30}};\;\frac{{ - 11}}{{20}}\)
Ta có: \(\frac{{ - 2}}{5};\;\frac{5}{{ - 6}};\;\frac{5}{{ - 24}};\;\frac{{ - 11}}{{20}} < 0;\;\)và \(\frac{7}{{12}};\frac{{17}}{{30}} > 0\)
Lại có: \(\frac{{ - 2}}{5} = \frac{{ - 48}}{{120}};\;\frac{5}{{ - 6}} = \frac{{ - 100}}{{120}};\;\frac{5}{{ - 24}} = \frac{{ - 25}}{{120}};\;\frac{{ - 11}}{{20}} = \frac{{ - 66}}{{120}}\)
Mà \( - 25 > - 48 > - 66 > - 100\) nên \(\frac{{ - 25}}{{120}} > \frac{{ - 48}}{{120}} > \frac{{ - 66}}{{120}} > \frac{{ - 100}}{{120}}\) hay \(\frac{5}{{ - 24}} > \frac{{ - 2}}{5} > \frac{{ - 11}}{{20}} > \;\frac{5}{{ - 6}}\)
Vậy thứ tự tăng dần là: \(\frac{5}{{ - 6}};\frac{{ - 11}}{{20}};\frac{{ - 2}}{5};\frac{5}{{ - 24}};\frac{{17}}{{30}};\frac{7}{{12}}\)
2) Viết phân số theo thứ tự giảm dần:
a) \(\frac{5}{{14}};\;\frac{3}{{ - 40}};\;\frac{{ - 13}}{{ - 140}};\;\frac{8}{{ - 35}}\)
Ta có:
\(\frac{5}{{14}};\;\frac{{ - 13}}{{ - 140}} > 0\;\;\)và \(\frac{8}{{ - 35}};\frac{3}{{ - 40}} < 0\)
Mà \(\frac{5}{{14}} = \frac{{50}}{{140}}\; > \frac{{13}}{{140}} = \frac{{ - 13}}{{ - 140}}\)và \(\frac{8}{{ - 35}} = \frac{{ - 24}}{{105}} < \frac{{ - 24}}{{320}} = \frac{3}{{ - 40}}\)
\( \Rightarrow \frac{5}{{14}} > \;\frac{{ - 13}}{{ - 140}} > \;\frac{3}{{ - 40}} > \;\frac{8}{{ - 35}}\)
Vậy thứ tự giảm dần là: \(\frac{5}{{14}};\;\frac{{ - 13}}{{ - 140}};\;\frac{3}{{ - 40}};\;\frac{8}{{ - 35}}\)
b) \(\;\frac{3}{{400}};\;\;\frac{{ - 6}}{{217}};\;\;\frac{{ - 7}}{{ - 284}};\;\;\frac{{112}}{{ - 305}};\;\)
Ta có:
\(\;\frac{3}{{400}};\;\frac{{ - 7}}{{ - 284}}\; > 0\;\)và \(\;\frac{{ - 6}}{{217}};\;\frac{{112}}{{ - 305}} < 0\)
Mà \(\;\frac{3}{{400}} = \frac{{21}}{{2800}}\; < \frac{{21}}{{852}} = \frac{{ - 7}}{{ - 284}}\)và \(\;\frac{{ - 6}}{{217}} = \frac{{ - 336}}{{12152}} > \frac{{ - 336}}{{915}} = \frac{{112}}{{ - 305}}\)
\( \Rightarrow \;\frac{{ - 7}}{{ - 284}} > \;\frac{3}{{400}} > \;\;\frac{{ - 6}}{{217}} > \;\frac{{112}}{{ - 305}}\)
Vậy thứ tự giảm dần là: \(\;\frac{{ - 7}}{{ - 284}};\;\frac{3}{{400}};\;\frac{{ - 6}}{{217}};\;\frac{{112}}{{ - 305}}\)
Bài 16 trang 34 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2 thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc củng cố kiến thức về số nguyên và các phép toán cơ bản. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về dấu của số nguyên, thứ tự thực hiện các phép tính và các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ.
Bài tập 16 bao gồm các câu hỏi yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số nguyên, ví dụ như:
Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ cùng nhau đi qua từng câu hỏi cụ thể:
Để tính 12 + (-8), ta áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: Cộng hai số nguyên khác dấu, ta lấy số lớn trừ đi số nhỏ và giữ dấu của số lớn.
Trong trường hợp này, 12 là số lớn hơn và -8 là số nhỏ hơn. Vậy, 12 + (-8) = 12 - 8 = 4.
Để tính (-5) - 3, ta áp dụng quy tắc trừ hai số nguyên: Trừ hai số nguyên, ta cộng số trừ với số đối của số bị trừ.
Trong trường hợp này, số bị trừ là -5 và số trừ là 3. Số đối của -5 là 5. Vậy, (-5) - 3 = (-5) + (-3) = -8.
Để tính (-2) * 4, ta áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên: Nhân hai số nguyên cùng dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng và giữ dấu dương. Nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng và giữ dấu âm.
Trong trường hợp này, -2 và 4 là hai số nguyên khác dấu. Vậy, (-2) * 4 = -8.
Để tính (-15) : 3, ta áp dụng quy tắc chia hai số nguyên: Chia hai số nguyên cùng dấu, ta chia hai giá trị tuyệt đối của chúng và giữ dấu dương. Chia hai số nguyên khác dấu, ta chia hai giá trị tuyệt đối của chúng và giữ dấu âm.
Trong trường hợp này, -15 và 3 là hai số nguyên khác dấu. Vậy, (-15) : 3 = -5.
Để giải các bài tập về số nguyên một cách nhanh chóng và chính xác, học sinh có thể áp dụng một số mẹo sau:
Số nguyên được ứng dụng rộng rãi trong thực tế, ví dụ như:
Việc hiểu rõ về số nguyên và các phép toán với số nguyên là rất quan trọng đối với học sinh trong quá trình học tập và sinh hoạt hàng ngày.
Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập 16 trang 34 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2 và đạt kết quả tốt trong môn Toán.