Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 66 trang 46 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2

Giải bài 66 trang 46 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2

Giải bài 66 trang 46 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 66 trang 46 sách bài tập Toán 6 Cánh Diều Tập 2. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án chính xác và phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu nhất.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán Toán 6.

Điền dấu > , < , = thích hợp vào ô trống

Câu b

    b) \(35,88 + 19,36{\rm{ }}.....\;\;81,625 + 147,307;\)

    Phương pháp giải:

    Cách 1: Tính hai vế rồi so sánh kết quả

    Cách 2: So sánh thông qua các số tự nhiên

    Lời giải chi tiết:

    b)

    Ta có:

     \(\begin{array}{l}35,88 + 19,36{\rm{ < }}\;{\rm{40}}\;{\rm{ + }}\;{\rm{20}}\;{\rm{ = }}\;{\rm{60}}\;\\81,625 + 147,307 > 80 + 145 = 225 > 60\end{array}\)

    Vậy \(35,88 + 19,36{\rm{ }} < \;\;81,625 + 147,307;\)

    Câu c

      c) \(487,36 - 95,74\;\;.....{\rm{ }}65,842 - \left( { - 325,778} \right);\)

      Phương pháp giải:

      Cách 1: Tính hai vế rồi so sánh kết quả

      Cách 2: So sánh thông qua các số tự nhiên

      Lời giải chi tiết:

      c)

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}487,36 - 95,74\; = 391,62\\65,842 - \left( { - 325,778} \right) = 391,62\end{array}\)

      Vậy \(487,36 - 95,74\;\; = {\rm{ }}65,842 - \left( { - 325,778} \right);\)

      Câu a

        a) \(539,6 + 73,945{\rm{ }}....{\rm{ }}\;247,06 + 316,492;\)

        Phương pháp giải:

        Cách 1: Tính hai vế rồi so sánh kết quả

        Cách 2: So sánh thông qua các số tự nhiên

        Lời giải chi tiết:

        a)

        Ta có:

         \(\begin{array}{l}539,6 + 73,945{\rm{ > }}\;{\rm{539}}\;{\rm{ + }}\;{\rm{73}}\;{\rm{ = }}\,{\rm{612}}\\247,06 + 316,492 < 248 + 317 = 565 < 612\end{array}\)

        Vậy \(539,6 + 73,945{\rm{ }} > {\rm{ }}\;247,06 + 316,492;\)

        Câu d

          d) \(642,78 - 213,472\;\;.....{\rm{ }}100 - 9,99.\)

          Phương pháp giải:

          Cách 1: Tính hai vế rồi so sánh kết quả

          Cách 2: So sánh thông qua các số tự nhiên

          Lời giải chi tiết:

          d)

          Ta có:

           \(\begin{array}{l}642,78 - 213,472 = 429,308\\100 - 9,99 = 90,01 < 429,308\end{array}\)

          Vậy \(642,78 - 213,472\;\; > {\rm{ }}100 - 9,99.\)

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu a
          • Câu b
          • Câu c
          • Câu d

          Điền dấu \( > , < , = \) thích hợp vào ô trống

          a) \(539,6 + 73,945{\rm{ }}....{\rm{ }}\;247,06 + 316,492;\)

          b) \(35,88 + 19,36{\rm{ }}.....\;\;81,625 + 147,307;\)

          c) \(487,36 - 95,74\;\;.....{\rm{ }}65,842 - \left( { - 325,778} \right);\)

          d) \(642,78 - 213,472\;\;.....{\rm{ }}100 - 9,99.\)

          a) \(539,6 + 73,945{\rm{ }}....{\rm{ }}\;247,06 + 316,492;\)

          Phương pháp giải:

          Cách 1: Tính hai vế rồi so sánh kết quả

          Cách 2: So sánh thông qua các số tự nhiên

          Lời giải chi tiết:

          a)

          Ta có:

           \(\begin{array}{l}539,6 + 73,945{\rm{ > }}\;{\rm{539}}\;{\rm{ + }}\;{\rm{73}}\;{\rm{ = }}\,{\rm{612}}\\247,06 + 316,492 < 248 + 317 = 565 < 612\end{array}\)

          Vậy \(539,6 + 73,945{\rm{ }} > {\rm{ }}\;247,06 + 316,492;\)

          b) \(35,88 + 19,36{\rm{ }}.....\;\;81,625 + 147,307;\)

          Phương pháp giải:

          Cách 1: Tính hai vế rồi so sánh kết quả

          Cách 2: So sánh thông qua các số tự nhiên

          Lời giải chi tiết:

          b)

          Ta có:

           \(\begin{array}{l}35,88 + 19,36{\rm{ < }}\;{\rm{40}}\;{\rm{ + }}\;{\rm{20}}\;{\rm{ = }}\;{\rm{60}}\;\\81,625 + 147,307 > 80 + 145 = 225 > 60\end{array}\)

          Vậy \(35,88 + 19,36{\rm{ }} < \;\;81,625 + 147,307;\)

          c) \(487,36 - 95,74\;\;.....{\rm{ }}65,842 - \left( { - 325,778} \right);\)

          Phương pháp giải:

          Cách 1: Tính hai vế rồi so sánh kết quả

          Cách 2: So sánh thông qua các số tự nhiên

          Lời giải chi tiết:

          c)

          Ta có:

          \(\begin{array}{l}487,36 - 95,74\; = 391,62\\65,842 - \left( { - 325,778} \right) = 391,62\end{array}\)

          Vậy \(487,36 - 95,74\;\; = {\rm{ }}65,842 - \left( { - 325,778} \right);\)

          d) \(642,78 - 213,472\;\;.....{\rm{ }}100 - 9,99.\)

          Phương pháp giải:

          Cách 1: Tính hai vế rồi so sánh kết quả

          Cách 2: So sánh thông qua các số tự nhiên

          Lời giải chi tiết:

          d)

          Ta có:

           \(\begin{array}{l}642,78 - 213,472 = 429,308\\100 - 9,99 = 90,01 < 429,308\end{array}\)

          Vậy \(642,78 - 213,472\;\; > {\rm{ }}100 - 9,99.\)

          Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Giải bài 66 trang 46 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2 – nội dung then chốt trong chuyên mục bài tập toán lớp 6 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

          Giải bài 66 trang 46 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2: Tổng quan

          Bài 66 trang 46 sách bài tập Toán 6 Cánh Diều Tập 2 thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép tính với số nguyên, phân số, và các bài toán thực tế liên quan. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các tình huống cụ thể, rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

          Nội dung bài tập

          Bài 66 bao gồm một số câu hỏi và bài tập khác nhau, thường xoay quanh các chủ đề sau:

          • Phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên: Tính toán các biểu thức số học đơn giản và phức tạp.
          • Phép cộng, trừ, nhân, chia phân số: Thực hiện các phép toán với phân số, quy đồng mẫu số, rút gọn phân số.
          • Bài toán có lời văn: Phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần tìm, và lập phương trình hoặc biểu thức để giải quyết bài toán.
          • Ứng dụng thực tế: Giải quyết các bài toán liên quan đến các tình huống trong cuộc sống hàng ngày, như tính tiền, đo lường, và phân chia.

          Hướng dẫn giải chi tiết

          Để giải bài 66 trang 46 sách bài tập Toán 6 Cánh Diều Tập 2 một cách hiệu quả, các em cần:

          1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập, xác định các thông tin đã cho và thông tin cần tìm.
          2. Chọn phương pháp giải phù hợp: Dựa vào nội dung bài tập, lựa chọn phương pháp giải thích hợp, như sử dụng các công thức, quy tắc, hoặc vẽ sơ đồ.
          3. Thực hiện các phép tính chính xác: Cẩn thận trong quá trình tính toán, tránh sai sót do nhầm lẫn hoặc tính toán sai.
          4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác và hợp lý.

          Ví dụ minh họa

          Bài tập: Tính giá trị của biểu thức sau: (1/2 + 1/3) * 6

          Giải:

          1. Tính tổng trong ngoặc: 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6
          2. Nhân kết quả với 6: (5/6) * 6 = 5
          3. Vậy, giá trị của biểu thức là 5.

          Mẹo học tập hiệu quả

          Để học Toán 6 hiệu quả, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

          • Học thuộc các công thức và quy tắc: Nắm vững các công thức và quy tắc cơ bản là nền tảng để giải quyết các bài tập Toán.
          • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và củng cố kiến thức.
          • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè khi gặp khó khăn: Đừng ngần ngại hỏi khi gặp khó khăn, vì việc trao đổi và học hỏi lẫn nhau là rất quan trọng.
          • Sử dụng các tài liệu học tập bổ trợ: Tham khảo các sách giáo khoa, sách bài tập, và các trang web học Toán online để có thêm kiến thức và bài tập.

          Kết luận

          Bài 66 trang 46 sách bài tập Toán 6 Cánh Diều Tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải Toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo học tập hiệu quả trên, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

          Bảng tổng hợp các công thức liên quan

          Công thứcMô tả
          a + b = b + aTính chất giao hoán của phép cộng
          a * b = b * aTính chất giao hoán của phép nhân
          a + (b + c) = (a + b) + cTính chất kết hợp của phép cộng
          a * (b * c) = (a * b) * cTính chất kết hợp của phép nhân

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6