Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 75 trang 25 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Giải Bài 75 trang 25 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Giải Bài 75 trang 25 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 75 trang 25 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều. Bài viết này được giaitoan.edu.vn biên soạn nhằm hỗ trợ các em trong quá trình học tập và ôn luyện môn Toán 6.

Chúng tôi sẽ cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu cùng với phương pháp giải bài tập một cách khoa học, giúp các em hiểu sâu sắc kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

Chứng tỏ rằng: a) Tổng của 2 020 số lẻ bất kì luôn chia hết cho 2; b) 11^11 +22^22+ 33^33 +44^44+55^55 không chia hết cho 2; c) 2 +2^2+2^3+…+2^59+2^60+5^61 chia hết cho 5

Đề bài

Chứng tỏ rằng:

a) Tổng của 2 020 số lẻ bất kì luôn chia hết cho 2;

b) 1111 +2222+ 3333 +4444+5555 không chia hết cho 2;

c) 2 +22+23+…+259+260+561 chia hết cho 5

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 75 trang 25 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều 1

Tồng 2 số lẻ bất kì là số chẵn

Tích 2 số lẻ bất kì là 1 số lẻ

Tích 1 số chẵn với số bất kì là số chẵn

Tính 2 +22+23+…+259+260 , tổng này chia hết cho 5

Lời giải chi tiết

a) Vì tổng 2 số lẻ bất kì là số chẵn nên tổng của 2 020 số lẻ bất kì là số chẵn

Vậy tổng của 2 020 số lẻ bất kì luôn chia hết cho 2

b) Vì tích 2 số lẻ bất kì là số lẻ nên 1111; 3333; 5555 là các số lẻ. Do đó tổng 1111+ 3333+5555 cũng là số lẻ.

Vì tích 2 số chẵn là số chẵn nên 2222; 4444 là số chẵn. Do đó, tổng 2222 + 4444 là số chẵn.

Vậy tổng 1111 +2222+ 3333 +4444+5555 là 1 số lẻ nên không chia hết cho 2

c) Ta có: 2 +22+23+…+259+260

= (2+22+23+24) + (25+26+27+28) +…+ (257 + 258+259+260)

= (2+22+23+24) + 24. (2+22+23+24) +…+ 256. (2+22+23+24)

= (2+22+23+24). (1 +24+…+ 256)

=30. (1 +24+…+ 256)

Vì 30 chia hết cho 5 nên 30. (1 +24+…+ 256) cũng chia hết cho 5.

Do đó 2 +22+23+…+259+260 chia hết cho 5

Mà 561 cũng chia hết cho 5 nên 2 +22+23+…+259+260+561 chia hết cho 5

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Giải Bài 75 trang 25 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều – nội dung then chốt trong chuyên mục học toán lớp 6 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Giải Bài 75 trang 25 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều: Tổng quan

Bài 75 trang 25 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép tính với số tự nhiên, các khái niệm về ước và bội, và các bài toán liên quan đến số học. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương trình Toán học ở các lớp trên.

Nội dung chi tiết Bài 75

Bài 75 bao gồm một số câu hỏi và bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết. Các dạng bài tập thường gặp trong bài 75 bao gồm:

  • Bài tập về ước và bội: Xác định ước chung, bội chung của các số tự nhiên.
  • Bài tập về phép chia có dư: Thực hiện phép chia và xác định thương, số dư.
  • Bài tập về giải toán có lời văn: Vận dụng các phép tính để giải quyết các bài toán thực tế.
  • Bài tập về tính chất chia hết: Kiểm tra xem một số có chia hết cho một số khác hay không.

Hướng dẫn giải chi tiết

Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong Bài 75 trang 25 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều:

Bài 1: Tìm các ước chung của 12 và 18

Để tìm các ước chung của 12 và 18, ta thực hiện như sau:

  1. Liệt kê các ước của 12: 1, 2, 3, 4, 6, 12
  2. Liệt kê các ước của 18: 1, 2, 3, 6, 9, 18
  3. Xác định các ước chung: 1, 2, 3, 6
  4. Vậy, các ước chung của 12 và 18 là: 1, 2, 3, 6

Bài 2: Tìm bội chung nhỏ nhất của 8 và 12

Để tìm bội chung nhỏ nhất (BCNN) của 8 và 12, ta thực hiện như sau:

  1. Phân tích các số ra thừa số nguyên tố: 8 = 23, 12 = 22.3
  2. Chọn các thừa số nguyên tố chung và riêng với số mũ lớn nhất: 23, 3
  3. Tính BCNN: 23.3 = 8.3 = 24
  4. Vậy, BCNN của 8 và 12 là 24

Bài 3: Giải bài toán có lời văn

Một lớp học có 36 học sinh. Cô giáo muốn chia các học sinh thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 học sinh. Hỏi cô giáo có thể chia được bao nhiêu nhóm?

Giải:

Số nhóm cô giáo có thể chia được là: 36 : 6 = 6 (nhóm)

Đáp số: 6 nhóm

Mẹo giải bài tập hiệu quả

Để giải bài tập Toán 6 hiệu quả, các em nên:

  • Nắm vững các kiến thức cơ bản về số tự nhiên, ước, bội, phép chia có dư.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
  • Vận dụng các công thức và phương pháp giải bài tập phù hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và kỹ năng.

Tài liệu tham khảo

Ngoài sách giáo khoa và sách bài tập, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn
  • Các video bài giảng trên YouTube
  • Các ứng dụng học tập trên điện thoại

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập và ôn luyện môn Toán 6. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6