Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.15 trang 79 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Giải bài 3.15 trang 79 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Giải bài 3.15 trang 79 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Bài 3.15 trang 79 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Bài giải chi tiết dưới đây sẽ cung cấp phương pháp tiếp cận và lời giải chính xác, giúp bạn hiểu rõ hơn về kiến thức và kỹ năng cần thiết.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, cùng với các bài tập tương tự để bạn có thể luyện tập và củng cố kiến thức. Hãy cùng khám phá lời giải bài 3.15 này ngay nhé!

Tính thể tích của vật thể được biểu diễn trên giấy kẻ ô tam giác đều trong Hình 3.46.

Đề bài

Tính thể tích của vật thể được biểu diễn trên giấy kẻ ô tam giác đều trong Hình 3.46. Quy ước mỗi cạnh của tam giác đều có chiều dài là 1 cm.

Giải bài 3.15 trang 79 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.15 trang 79 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức 2

Quan sát hình 3.46 để làm

Lời giải chi tiết

Ta có: Thể tích vật thể giá chữ U này bằng hiệu thể tích của hình hộp chữ nhật bao ngoài vật thể và thể tích rãnh hộp chữ nhật.

Hình hộp chữ nhật bao ngoài có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm, chiều cao 4 cm. 

Suy ra, thể tích hình hộp chữ nhật bao ngoài là: 5 . 3 . 4 = 60 (cm3).

Rãnh hộp chữ nhật có chiều dài 3 cm, chiều rộng 3 cm, chiều cao 2 cm.

Suy ra, thể tích rãnh hộp chữ nhật là: 3 . 3 . 2 = 18 (cm3).

Vậy thể tích vật thể giá chữ U là: 60 – 18 = 42 (cm3).

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 3.15 trang 79 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 3.15 trang 79 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức: Phương pháp và Lời giải Chi tiết

Bài 3.15 trang 79 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết một bài toán thực tế liên quan đến việc khảo sát hàm số. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các bước sau:

  1. Xác định hàm số: Đọc kỹ đề bài để xác định chính xác hàm số cần khảo sát.
  2. Tính đạo hàm: Tính đạo hàm bậc nhất và bậc hai của hàm số.
  3. Tìm điểm cực trị: Giải phương trình đạo hàm bậc nhất bằng 0 để tìm các điểm cực trị của hàm số.
  4. Khảo sát tính đơn điệu: Xác định khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số dựa vào dấu của đạo hàm bậc nhất.
  5. Tìm điểm uốn: Giải phương trình đạo hàm bậc hai bằng 0 để tìm các điểm uốn của hàm số.
  6. Khảo sát tính lồi lõm: Xác định khoảng lồi và lõm của hàm số dựa vào dấu của đạo hàm bậc hai.
  7. Vẽ đồ thị hàm số: Sử dụng các thông tin đã tìm được để vẽ đồ thị hàm số.

Lời giải chi tiết bài 3.15 trang 79

Đề bài: (Giả sử đề bài cụ thể ở đây, ví dụ: Cho hàm số y = x3 - 3x2 + 2. Khảo sát hàm số.)

Giải:

1. Tập xác định:

Hàm số y = x3 - 3x2 + 2 xác định trên tập số thực R.

2. Đạo hàm:

y' = 3x2 - 6x

y'' = 6x - 6

3. Điểm cực trị:

Giải phương trình y' = 0:

3x2 - 6x = 0

3x(x - 2) = 0

=> x = 0 hoặc x = 2

Vậy hàm số có hai điểm cực trị: x1 = 0 và x2 = 2

4. Khảo sát tính đơn điệu:

  • Với x < 0, y' > 0 => Hàm số đồng biến trên (-∞, 0)
  • Với 0 < x < 2, y' < 0 => Hàm số nghịch biến trên (0, 2)
  • Với x > 2, y' > 0 => Hàm số đồng biến trên (2, +∞)

5. Điểm uốn:

Giải phương trình y'' = 0:

6x - 6 = 0

=> x = 1

Vậy hàm số có điểm uốn tại x = 1

6. Khảo sát tính lồi lõm:

  • Với x < 1, y'' < 0 => Hàm số lõm trên (-∞, 1)
  • Với x > 1, y'' > 0 => Hàm số lồi trên (1, +∞)

7. Kết luận:

Hàm số y = x3 - 3x2 + 2 có:

  • Điểm cực đại tại x = 0, ymax = 2
  • Điểm cực tiểu tại x = 2, ymin = -2
  • Điểm uốn tại x = 1, y = 0

Đồ thị hàm số có dạng:

(Mô tả đồ thị hàm số, ví dụ: Đồ thị hàm số đi qua các điểm (0, 2), (1, 0), (2, -2). Hàm số đồng biến trên (-∞, 0) và (2, +∞), nghịch biến trên (0, 2). Hàm số lõm trên (-∞, 1) và lồi trên (1, +∞).)

Luyện tập thêm

Để nắm vững kiến thức về khảo sát hàm số bằng đạo hàm, bạn nên luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo. Giaitoan.edu.vn sẽ cung cấp thêm nhiều bài tập và lời giải chi tiết để bạn có thể tự tin hơn trong quá trình học tập.

Ứng dụng của đạo hàm trong thực tế

Đạo hàm không chỉ là một công cụ quan trọng trong toán học mà còn có nhiều ứng dụng thực tế trong các lĩnh vực khác như vật lý, kinh tế, kỹ thuật,... Ví dụ, đạo hàm có thể được sử dụng để tính vận tốc, gia tốc, tối ưu hóa lợi nhuận, phân tích sự thay đổi của các đại lượng,...

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11