Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 4 trang 59, 60, 61, 62, 63, 64 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Giải mục 4 trang 59, 60, 61, 62, 63, 64 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Giải mục 4 trang 59, 60, 61, 62, 63, 64 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11 Kết nối tri thức. Chúng tôi tập trung vào việc giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Mục 4 của Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức thường chứa các bài tập về một chủ đề cụ thể. Chúng tôi sẽ cung cấp các bước giải chi tiết, rõ ràng, kèm theo giải thích để bạn hiểu rõ bản chất của bài toán.

Cho hình hộp chữ nhật ℋ. Quan sát hình chiếu song song ℋ ' của hình ℋ lên mặt phẳng (P) theo phương l (H.3.17) và trả lời các câu hỏi sau:

Câu hỏi

    Tại sao hình chiếu trục đo thường thể hiện nhiều mặt của vật thể hơn so với hình chiếu vuông góc?

    Phương pháp giải:

    Hình chiếu song song của một hình H lên mặt phẳng (P) theo phương l không song song với bề mặt nào của hình H được gọi là hình chiếu trục đo của H.

    Lời giải chi tiết:

    Hình chiếu trục đo thường thể hiện nhiều mặt của vật thể hơn so với hình chiếu vuông góc vì trong hình chiếu vuông góc (tia chiếu vuông góc với mặt phẳng chiếu), sẽ có các điểm, các đường thẳng trùng nhau (hay bị khuất) do hướng nhìn vuông góc, trong khi ở hình chiếu trục đo (tia chiếu song song với mặt phẳng chiếu), sẽ có nhiều điểm, đường thẳng không bị che khuất nên thể hiện nhiều mặt của vật thể hơn.

    Vận dụng 3

      Xoay một hình lập phương để có thể quan sát được cả ba mặt của nó. Khi đó các thành phần quan sát được của hình lập phương có tạo thành hình chiếu trục đo của nó hay không? Hãy giải thích tại sao.

      Phương pháp giải:

      Hình chiếu song song của một hình H lên mặt phẳng (P) theo phương l không song song với bề mặt nào của hình H được gọi là hình chiếu trục đo của H.

      Lời giải chi tiết:

      Các phần quan sát được của hình lập phương có tạo thành hình chiếu trục đo của nó. Vì đây là hình chiếu song song của hình lập phương lên một mặt phẳng nào đó theo phương từ mắt ta qua vật thể rồi đến mặt phẳng không song song với bề mặt nào của hình lập phương. 

      Luyện tập 6

        Trong các hình chiếu song song sau (H.3.20), hình nào thể hiện đúng hình chiếu trục đo của một hình hộp chữ nhật?

        Giải mục 4 trang 59, 60, 61, 62, 63, 64 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 2 1

        Phương pháp giải:

        Hình chiếu song song của một hình H lên mặt phẳng (P) theo phương l không song song với bề mặt nào của hình H được gọi là hình chiếu trục đo của H.

        Lời giải chi tiết:

        Trong Hình 3.20a và 3.20b chỉ thấy được hai mặt của hình hộp chữ nhật nên không là hình chiếu trục đo của hình hộp chữ nhật. Trong Hình 3.20c có thể thấy được cả ba mặt của hình hộp chữ nhật nên hình này là hình chiếu trục đo của hình hộp chữ nhật.

        Luyện tập 8

          Hình chiếu trục đo của một hình hộp chữ nhật được vẽ trên giấy kẻ ô tam giác đều như trong Hình 3.25. Quy ước độ dài mỗi cạnh của tam giác đều là 10 mm, xác định kích thước mỗi chiều của hình hộp đó.

          Giải mục 4 trang 59, 60, 61, 62, 63, 64 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 8 1

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình 3.25 để trả lời

          Lời giải chi tiết:

          Chiều dài của hình hộp là: 3 . 10 = 30 (mm).

          Chiều rộng của hình hộp là: 2 . 10 = 20 (mm). 

          Chiều cao của hình hộp là: 4 . 10 = 40 (mm).

          Câu hỏi

            Hãy quan sát hình ảnh mở đầu (H.3.1) và cho biết hình nào là hình chiếu trục đo vuông góc đều của vật thể.

            Giải mục 4 trang 59, 60, 61, 62, 63, 64 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 7 1

            Phương pháp giải:

            Trong hình chiếu trục đo vuông góc đều có:

            - Mặt phẳng chiếu (P) vuông góc với phương chiếu l;

            - Các góc trục đo đều bằng 120o.

            - Các hệ số biến dạng đều bằng 1.

            Lời giải chi tiết:

            Hình màu cam trong Hình 3.1 là hình chiếu trục đo vuông góc đều của vật thể.

            Hoạt động 6

              : Giả sử hình hộp chữ nhật ℋ trong HĐ5 được gắn thêm các trục Ox, Oy, Oz đôi một vuông góc dọc theo chiều dài, chiều rộng và chiều cao của ℋ. Gọi O'x', O'y' và O'z' lần lượt là hình chiếu của các trục đó lên mặt phẳng (P) theo phương l (H.3.21). a) Hình chiếu của các góc \(\widehat {xOy},\,\widehat {yOz},\,\widehat {zOx}\) là các góc nào trên mặt phẳng hình chiếu?

              b) Giả sử M, N là hai điểm thuộc trục Oz và M', N' là hình chiếu tương ứng thuộc trục O'z'. So sánh hai tỉ số \(\frac{{O'M'}}{{OM}}\) và \(\frac{{O'N'}}{{ON}}\) .

              Giải mục 4 trang 59, 60, 61, 62, 63, 64 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 4 1

              Phương pháp giải:

              Quan sát hình 3.121 để trả lời

              Lời giải chi tiết:

              a) Hình chiếu của các góc \(\widehat {xOy},\,\widehat {yOz},\,\widehat {zOx}\) lần lượt là các góc \(\widehat {x'O'y'},\,\widehat {y'O'z'},\,\widehat {z'O'x'}\) trên mặt phẳng hình chiếu.

              b) Ta có: OO’ // MM' // NN'.

              Suy ra \(\frac{{O'M'}}{{O'N'}} = \frac{{OM}}{{ON}}\) , do đó \(\frac{{O'M'}}{{OM}}\; = \frac{{O'N'}}{{ON}}\).

              Vận dụng 4

                Hình 3.26a thể hiện cách vẽ dạng nổi của chữ cái “L” trên giấy kẻ ô tam giác đều. Hình nhận được là một hình chiếu trục đo vuông góc đều. Bằng cách tương tự hãy vẽ dạng nổi của chữ cái “T” (H.3.26b).

                Giải mục 4 trang 59, 60, 61, 62, 63, 64 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 9 1

                Phương pháp giải:

                Quan sát hình 3.26 để trả lời

                Lời giải chi tiết:

                Ta vẽ được dạng nổi của chữ cái “T” như sau:

                Giải mục 4 trang 59, 60, 61, 62, 63, 64 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 9 2

                Hoạt động 7

                  Cho hình tứ diện vuông OABC có các cạnh OA, OB, OC bằng nhau và lần lượt nằm trên các trục Ox, Oy, Oz đôi một vuông góc. Xét phép chiếu vuông góc lên mặt phẳng (P) đi qua O sao cho các trục Ox, Oy, Oz tạo với (P) các góc bằng nhau (H.3.23a). Gọi A', B', C' lần lượt là hình chiếu của A, B, C.

                  a) Chứng minh rằng ABC là tam giác đều.

                  b) Giải thích tại sao các khoảng cách từ A, B, C đến (P) bằng nhau, từ đó suy ra mặt phẳng (ABC) song song với mặt phẳng (P).

                  c) Gọi I là tâm tam giác đều ABC. Giải thích tại sao \(\widehat {A'OB'} = \widehat {AIB}\), từ đó suy ra \(\widehat {A'O'B'} = \widehat {B'O'C'} = \widehat {A'O'C'} = 120^\circ \)

                  Giải mục 4 trang 59, 60, 61, 62, 63, 64 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 6 1

                  Phương pháp giải:

                  Tam giác đều là tam giác có 3 cạnh hoặc 3 góc bằng nhau.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Ta có: OA = OB = OC, \(\widehat {AOB} = \widehat {BOC} = \widehat {COA} = 90^\circ \).

                  Suy ra các tam giác AOB, BOC và COA bằng nhau từng đôi một.

                  Từ đó suy ra AB = BC = CA nên tam giác ABC là tam giác đều.

                  b) Ta có: OA = OB = OC; \(\widehat {AA'O} = \widehat {BB'O} = \widehat {CC'O} = 90^\circ ;\widehat {\,AOA'} = \widehat {BOB'} = \widehat {COC'} = \alpha \)

                  Do đó, các tam giác AA'O, BB'O và CCO' bằng nhau từng đôi một.

                  Từ đó suy ra AA' = BB' = CC'.

                  Do đó, khoảng cách từ A, B, C đến (P) bằng nhau.

                  Ta có: AA' = BB', AA' // BB' nên ABB'A' là hình bình hành.

                  Suy ra: AB // A'B'.

                  Tương tự ta chứng minh BC // B'C'; CA // C'A'

                  Mà A'B', B'C', C'A' thuộc (P)

                  Suy ra: (ABC) song song với (P).

                  c) Dễ dàng chứng minh được IA = O'A' (AIO'A' là hình bình hành).

                  Tương tự IB = O'B', AB = A'B'.

                  Do đó ∆IAB = ∆O'A'B' (c.c.c).

                  Suy ra \(\widehat {A'O'B'} = \widehat {AIB}\).

                  Tương tự, ta chứng minh được \(\widehat {A'O'C'} = \widehat {CIA};\,\widehat {B'O'C'} = \widehat {BIC}.\)

                  Do I là tâm tam giác đều ABC nên dễ dàng chứng minh được \(\widehat {AIB} = \widehat {BIC} = \widehat {CIA} = 120^\circ \).

                  Nên suy ra \(\widehat {AIB} = \widehat {BIC} = \widehat {CIA} = \widehat {A'O'B'} = \widehat {B'O'C'} = \widehat {A'O'C'}\).

                  Vậy \(\widehat {A'O'B'} = \widehat {B'O'C'} = \widehat {A'O'C'} = 120^\circ \).

                  Hoạt động 5

                    Cho hình hộp chữ nhật ℋ. Quan sát hình chiếu song song ℋ ' của hình ℋ lên mặt phẳng (P) theo phương l (H.3.17) và trả lời các câu hỏi sau:

                    a) Hình ℋ ' có phải là hình chiếu đứng, hình chiếu bằng hay hình chiếu cạnh của hình ℋ hay không?

                    b) Phương chiếu có song song với mặt nào của hình hộp chữ nhật ℋ hay không?

                    Giải mục 4 trang 59, 60, 61, 62, 63, 64 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 0 1

                    Phương pháp giải:

                    Hình chiếu đứng (hướng chiếu từ mặt trước ra sau), hình chiếu cạnh (hướng chiếu từ trái sang), hình chiếu bằng (hướng chiếu từ trên nhìn xuống).

                    Lời giải chi tiết:

                    a) Hình ℋ ' không là hình chiếu đứng, hình chiếu bằng hay hình chiếu cạnh của hình ℋ vì hình chiếu đứng, hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh là các hình chiếu vuông góc của hình ℋ lên các mặt phẳng chiếu tương ứng.

                    b) Phương chiếu l không song song với mặt nào của hình hộp chữ nhật ℋ . 

                    Luyện tập 7

                      Hình chiếu trục đo của một hình hộp chữ nhật được cho như trong Hình 3.22b. Biết các hệ số biến dạng là p = 1, q = r = 0,5. Tính kích thước thực tế của hình hộp chữ nhật đó.

                      Giải mục 4 trang 59, 60, 61, 62, 63, 64 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 5 1

                      Phương pháp giải:

                      Các tỉ số \(p = \frac{{O'A'}}{{OA}},q = \frac{{O'B'}}{{OB}},r = \frac{{O'C'}}{{OC}}\) lần lượt là hệ số biến dạng theo trục \(O'x';\,\,O'y';\,\,O'z'\).

                      Lời giải chi tiết:

                      Gọi O, A, B, C là các đỉnh của hình hộp chữ nhật.

                      Ta có O' hình chiếu trục đo của O.

                      Gọi A', B', C' lần lượt là hình chiếu trục đo của A, B, C trên O'x', O'y', O'z'.

                      Giải mục 4 trang 59, 60, 61, 62, 63, 64 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 5 2

                      Ta có: \(p = \frac{{O'A'}}{{OA}} = 1\), mà O'A' = 5 cm nên OA = O'A' = 5 cm.

                      \(q = \frac{{O'B'}}{{OB}} = 0,5\), mà O'B' = 3 cm nên \(OB = \frac{{O'B'}}{{0,5}} = \frac{3}{{0,5}} = 6\)cm

                      \(r = \frac{{O'C'}}{{OC}} = 0,5\), mà O'C' = 2 cm nên OC = \(\frac{{O'C'}}{{0,5}} = \frac{2}{{0,5}} = 4\)cm

                      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                      • Hoạt động 5
                      • Câu hỏi
                      • Luyện tập 6
                      • Vận dụng 3
                      • Hoạt động 6
                      • Luyện tập 7
                      • Hoạt động 7
                      • Câu hỏi
                      • Luyện tập 8
                      • Vận dụng 4

                      Cho hình hộp chữ nhật ℋ. Quan sát hình chiếu song song ℋ ' của hình ℋ lên mặt phẳng (P) theo phương l (H.3.17) và trả lời các câu hỏi sau:

                      a) Hình ℋ ' có phải là hình chiếu đứng, hình chiếu bằng hay hình chiếu cạnh của hình ℋ hay không?

                      b) Phương chiếu có song song với mặt nào của hình hộp chữ nhật ℋ hay không?

                      Giải mục 4 trang 59, 60, 61, 62, 63, 64 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 1

                      Phương pháp giải:

                      Hình chiếu đứng (hướng chiếu từ mặt trước ra sau), hình chiếu cạnh (hướng chiếu từ trái sang), hình chiếu bằng (hướng chiếu từ trên nhìn xuống).

                      Lời giải chi tiết:

                      a) Hình ℋ ' không là hình chiếu đứng, hình chiếu bằng hay hình chiếu cạnh của hình ℋ vì hình chiếu đứng, hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh là các hình chiếu vuông góc của hình ℋ lên các mặt phẳng chiếu tương ứng.

                      b) Phương chiếu l không song song với mặt nào của hình hộp chữ nhật ℋ . 

                      Tại sao hình chiếu trục đo thường thể hiện nhiều mặt của vật thể hơn so với hình chiếu vuông góc?

                      Phương pháp giải:

                      Hình chiếu song song của một hình H lên mặt phẳng (P) theo phương l không song song với bề mặt nào của hình H được gọi là hình chiếu trục đo của H.

                      Lời giải chi tiết:

                      Hình chiếu trục đo thường thể hiện nhiều mặt của vật thể hơn so với hình chiếu vuông góc vì trong hình chiếu vuông góc (tia chiếu vuông góc với mặt phẳng chiếu), sẽ có các điểm, các đường thẳng trùng nhau (hay bị khuất) do hướng nhìn vuông góc, trong khi ở hình chiếu trục đo (tia chiếu song song với mặt phẳng chiếu), sẽ có nhiều điểm, đường thẳng không bị che khuất nên thể hiện nhiều mặt của vật thể hơn.

                      Trong các hình chiếu song song sau (H.3.20), hình nào thể hiện đúng hình chiếu trục đo của một hình hộp chữ nhật?

                      Giải mục 4 trang 59, 60, 61, 62, 63, 64 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 2

                      Phương pháp giải:

                      Hình chiếu song song của một hình H lên mặt phẳng (P) theo phương l không song song với bề mặt nào của hình H được gọi là hình chiếu trục đo của H.

                      Lời giải chi tiết:

                      Trong Hình 3.20a và 3.20b chỉ thấy được hai mặt của hình hộp chữ nhật nên không là hình chiếu trục đo của hình hộp chữ nhật. Trong Hình 3.20c có thể thấy được cả ba mặt của hình hộp chữ nhật nên hình này là hình chiếu trục đo của hình hộp chữ nhật.

                      Xoay một hình lập phương để có thể quan sát được cả ba mặt của nó. Khi đó các thành phần quan sát được của hình lập phương có tạo thành hình chiếu trục đo của nó hay không? Hãy giải thích tại sao.

                      Phương pháp giải:

                      Hình chiếu song song của một hình H lên mặt phẳng (P) theo phương l không song song với bề mặt nào của hình H được gọi là hình chiếu trục đo của H.

                      Lời giải chi tiết:

                      Các phần quan sát được của hình lập phương có tạo thành hình chiếu trục đo của nó. Vì đây là hình chiếu song song của hình lập phương lên một mặt phẳng nào đó theo phương từ mắt ta qua vật thể rồi đến mặt phẳng không song song với bề mặt nào của hình lập phương. 

                      : Giả sử hình hộp chữ nhật ℋ trong HĐ5 được gắn thêm các trục Ox, Oy, Oz đôi một vuông góc dọc theo chiều dài, chiều rộng và chiều cao của ℋ. Gọi O'x', O'y' và O'z' lần lượt là hình chiếu của các trục đó lên mặt phẳng (P) theo phương l (H.3.21). a) Hình chiếu của các góc \(\widehat {xOy},\,\widehat {yOz},\,\widehat {zOx}\) là các góc nào trên mặt phẳng hình chiếu?

                      b) Giả sử M, N là hai điểm thuộc trục Oz và M', N' là hình chiếu tương ứng thuộc trục O'z'. So sánh hai tỉ số \(\frac{{O'M'}}{{OM}}\) và \(\frac{{O'N'}}{{ON}}\) .

                      Giải mục 4 trang 59, 60, 61, 62, 63, 64 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 3

                      Phương pháp giải:

                      Quan sát hình 3.121 để trả lời

                      Lời giải chi tiết:

                      a) Hình chiếu của các góc \(\widehat {xOy},\,\widehat {yOz},\,\widehat {zOx}\) lần lượt là các góc \(\widehat {x'O'y'},\,\widehat {y'O'z'},\,\widehat {z'O'x'}\) trên mặt phẳng hình chiếu.

                      b) Ta có: OO’ // MM' // NN'.

                      Suy ra \(\frac{{O'M'}}{{O'N'}} = \frac{{OM}}{{ON}}\) , do đó \(\frac{{O'M'}}{{OM}}\; = \frac{{O'N'}}{{ON}}\).

                      Hình chiếu trục đo của một hình hộp chữ nhật được cho như trong Hình 3.22b. Biết các hệ số biến dạng là p = 1, q = r = 0,5. Tính kích thước thực tế của hình hộp chữ nhật đó.

                      Giải mục 4 trang 59, 60, 61, 62, 63, 64 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 4

                      Phương pháp giải:

                      Các tỉ số \(p = \frac{{O'A'}}{{OA}},q = \frac{{O'B'}}{{OB}},r = \frac{{O'C'}}{{OC}}\) lần lượt là hệ số biến dạng theo trục \(O'x';\,\,O'y';\,\,O'z'\).

                      Lời giải chi tiết:

                      Gọi O, A, B, C là các đỉnh của hình hộp chữ nhật.

                      Ta có O' hình chiếu trục đo của O.

                      Gọi A', B', C' lần lượt là hình chiếu trục đo của A, B, C trên O'x', O'y', O'z'.

                      Giải mục 4 trang 59, 60, 61, 62, 63, 64 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 5

                      Ta có: \(p = \frac{{O'A'}}{{OA}} = 1\), mà O'A' = 5 cm nên OA = O'A' = 5 cm.

                      \(q = \frac{{O'B'}}{{OB}} = 0,5\), mà O'B' = 3 cm nên \(OB = \frac{{O'B'}}{{0,5}} = \frac{3}{{0,5}} = 6\)cm

                      \(r = \frac{{O'C'}}{{OC}} = 0,5\), mà O'C' = 2 cm nên OC = \(\frac{{O'C'}}{{0,5}} = \frac{2}{{0,5}} = 4\)cm

                      Cho hình tứ diện vuông OABC có các cạnh OA, OB, OC bằng nhau và lần lượt nằm trên các trục Ox, Oy, Oz đôi một vuông góc. Xét phép chiếu vuông góc lên mặt phẳng (P) đi qua O sao cho các trục Ox, Oy, Oz tạo với (P) các góc bằng nhau (H.3.23a). Gọi A', B', C' lần lượt là hình chiếu của A, B, C.

                      a) Chứng minh rằng ABC là tam giác đều.

                      b) Giải thích tại sao các khoảng cách từ A, B, C đến (P) bằng nhau, từ đó suy ra mặt phẳng (ABC) song song với mặt phẳng (P).

                      c) Gọi I là tâm tam giác đều ABC. Giải thích tại sao \(\widehat {A'OB'} = \widehat {AIB}\), từ đó suy ra \(\widehat {A'O'B'} = \widehat {B'O'C'} = \widehat {A'O'C'} = 120^\circ \)

                      Giải mục 4 trang 59, 60, 61, 62, 63, 64 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 6

                      Phương pháp giải:

                      Tam giác đều là tam giác có 3 cạnh hoặc 3 góc bằng nhau.

                      Lời giải chi tiết:

                      a) Ta có: OA = OB = OC, \(\widehat {AOB} = \widehat {BOC} = \widehat {COA} = 90^\circ \).

                      Suy ra các tam giác AOB, BOC và COA bằng nhau từng đôi một.

                      Từ đó suy ra AB = BC = CA nên tam giác ABC là tam giác đều.

                      b) Ta có: OA = OB = OC; \(\widehat {AA'O} = \widehat {BB'O} = \widehat {CC'O} = 90^\circ ;\widehat {\,AOA'} = \widehat {BOB'} = \widehat {COC'} = \alpha \)

                      Do đó, các tam giác AA'O, BB'O và CCO' bằng nhau từng đôi một.

                      Từ đó suy ra AA' = BB' = CC'.

                      Do đó, khoảng cách từ A, B, C đến (P) bằng nhau.

                      Ta có: AA' = BB', AA' // BB' nên ABB'A' là hình bình hành.

                      Suy ra: AB // A'B'.

                      Tương tự ta chứng minh BC // B'C'; CA // C'A'

                      Mà A'B', B'C', C'A' thuộc (P)

                      Suy ra: (ABC) song song với (P).

                      c) Dễ dàng chứng minh được IA = O'A' (AIO'A' là hình bình hành).

                      Tương tự IB = O'B', AB = A'B'.

                      Do đó ∆IAB = ∆O'A'B' (c.c.c).

                      Suy ra \(\widehat {A'O'B'} = \widehat {AIB}\).

                      Tương tự, ta chứng minh được \(\widehat {A'O'C'} = \widehat {CIA};\,\widehat {B'O'C'} = \widehat {BIC}.\)

                      Do I là tâm tam giác đều ABC nên dễ dàng chứng minh được \(\widehat {AIB} = \widehat {BIC} = \widehat {CIA} = 120^\circ \).

                      Nên suy ra \(\widehat {AIB} = \widehat {BIC} = \widehat {CIA} = \widehat {A'O'B'} = \widehat {B'O'C'} = \widehat {A'O'C'}\).

                      Vậy \(\widehat {A'O'B'} = \widehat {B'O'C'} = \widehat {A'O'C'} = 120^\circ \).

                      Hãy quan sát hình ảnh mở đầu (H.3.1) và cho biết hình nào là hình chiếu trục đo vuông góc đều của vật thể.

                      Giải mục 4 trang 59, 60, 61, 62, 63, 64 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 7

                      Phương pháp giải:

                      Trong hình chiếu trục đo vuông góc đều có:

                      - Mặt phẳng chiếu (P) vuông góc với phương chiếu l;

                      - Các góc trục đo đều bằng 120o.

                      - Các hệ số biến dạng đều bằng 1.

                      Lời giải chi tiết:

                      Hình màu cam trong Hình 3.1 là hình chiếu trục đo vuông góc đều của vật thể.

                      Hình chiếu trục đo của một hình hộp chữ nhật được vẽ trên giấy kẻ ô tam giác đều như trong Hình 3.25. Quy ước độ dài mỗi cạnh của tam giác đều là 10 mm, xác định kích thước mỗi chiều của hình hộp đó.

                      Giải mục 4 trang 59, 60, 61, 62, 63, 64 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 8

                      Phương pháp giải:

                      Quan sát hình 3.25 để trả lời

                      Lời giải chi tiết:

                      Chiều dài của hình hộp là: 3 . 10 = 30 (mm).

                      Chiều rộng của hình hộp là: 2 . 10 = 20 (mm). 

                      Chiều cao của hình hộp là: 4 . 10 = 40 (mm).

                      Hình 3.26a thể hiện cách vẽ dạng nổi của chữ cái “L” trên giấy kẻ ô tam giác đều. Hình nhận được là một hình chiếu trục đo vuông góc đều. Bằng cách tương tự hãy vẽ dạng nổi của chữ cái “T” (H.3.26b).

                      Giải mục 4 trang 59, 60, 61, 62, 63, 64 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 9

                      Phương pháp giải:

                      Quan sát hình 3.26 để trả lời

                      Lời giải chi tiết:

                      Ta vẽ được dạng nổi của chữ cái “T” như sau:

                      Giải mục 4 trang 59, 60, 61, 62, 63, 64 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 10

                      Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải mục 4 trang 59, 60, 61, 62, 63, 64 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

                      Giải mục 4 trang 59, 60, 61, 62, 63, 64 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Tổng quan và hướng dẫn chi tiết

                      Mục 4 trong Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức thường xoay quanh các chủ đề quan trọng như đạo hàm, ứng dụng đạo hàm trong việc khảo sát hàm số, hoặc các bài toán về tối ưu hóa. Việc nắm vững kiến thức trong mục này là nền tảng cho các chương trình học tiếp theo và các kỳ thi quan trọng.

                      Nội dung chính của Mục 4

                      Để hiểu rõ hơn về Mục 4, chúng ta cần xem xét các nội dung chính sau:

                      • Các khái niệm cơ bản: Định nghĩa đạo hàm, quy tắc tính đạo hàm của các hàm số đơn giản (hàm đa thức, hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit).
                      • Ứng dụng đạo hàm: Tìm cực trị của hàm số, khảo sát sự biến thiên của hàm số, giải các bài toán liên quan đến tốc độ thay đổi.
                      • Bài toán tối ưu hóa: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng cho trước.

                      Giải chi tiết các bài tập trang 59, 60, 61, 62, 63, 64

                      Dưới đây là phần giải chi tiết các bài tập trong Mục 4, trang 59, 60, 61, 62, 63, 64 của sách Toán 11 - Kết nối tri thức:

                      Trang 59

                      Bài 1: (Đề bài)... Giải: (Các bước giải chi tiết, kèm theo giải thích)...

                      Bài 2: (Đề bài)... Giải: (Các bước giải chi tiết, kèm theo giải thích)...

                      Trang 60

                      Bài 3: (Đề bài)... Giải: (Các bước giải chi tiết, kèm theo giải thích)...

                      Bài 4: (Đề bài)... Giải: (Các bước giải chi tiết, kèm theo giải thích)...

                      Trang 61

                      Bài 5: (Đề bài)... Giải: (Các bước giải chi tiết, kèm theo giải thích)...

                      Bài 6: (Đề bài)... Giải: (Các bước giải chi tiết, kèm theo giải thích)...

                      Trang 62

                      Bài 7: (Đề bài)... Giải: (Các bước giải chi tiết, kèm theo giải thích)...

                      Bài 8: (Đề bài)... Giải: (Các bước giải chi tiết, kèm theo giải thích)...

                      Trang 63

                      Bài 9: (Đề bài)... Giải: (Các bước giải chi tiết, kèm theo giải thích)...

                      Bài 10: (Đề bài)... Giải: (Các bước giải chi tiết, kèm theo giải thích)...

                      Trang 64

                      Bài 11: (Đề bài)... Giải: (Các bước giải chi tiết, kèm theo giải thích)...

                      Bài 12: (Đề bài)... Giải: (Các bước giải chi tiết, kèm theo giải thích)...

                      Mẹo giải toán hiệu quả

                      Để giải các bài tập trong Mục 4 một cách hiệu quả, bạn nên:

                      • Nắm vững các định nghĩa và quy tắc đạo hàm.
                      • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
                      • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm giải toán.
                      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

                      Tầm quan trọng của việc hiểu rõ Mục 4

                      Việc hiểu rõ Mục 4 không chỉ giúp bạn giải quyết các bài tập trong sách giáo khoa mà còn là nền tảng cho việc học tập các kiến thức nâng cao hơn trong chương trình Toán 11 và các chương trình học tiếp theo. Đạo hàm và ứng dụng của nó là một trong những chủ đề quan trọng nhất trong Toán học, và việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp bạn thành công trong học tập và công việc.

                      Bảng tóm tắt các công thức đạo hàm quan trọng

                      Hàm số y = f(x)Đạo hàm y' = f'(x)
                      C (hằng số)0
                      xnnxn-1
                      sin xcos x
                      cos x-sin x

                      Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập trong Mục 4 trang 59, 60, 61, 62, 63, 64 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức. Chúc bạn học tốt!

                      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11