Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.8 trang 15 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Giải bài 1.8 trang 15 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Giải bài 1.8 trang 15 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Bài 1.8 trang 15 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân. Bài tập này đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức lý thuyết và áp dụng linh hoạt vào giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 1.8 trang 15, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho đường thẳng d và hai điểm phân biệt A, B sao cho đường thẳng AB không vuông góc với d.

Đề bài

Cho đường thẳng d và hai điểm phân biệt A, B sao cho đường thẳng AB không vuông góc với d. Gọi M, N tương ứng là các điểm đối xứng với A, B qua d. Hỏi A, B, M, N có là 4 đỉnh của một hình thang cân hay không?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.8 trang 15 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức 1

Hình thang cân là hình thang có 2 cạnh bên hoặc 2 góc ở đáy bằng nhau.

Hình thang là tứ giác có một cặp cạnh song song.

Lời giải chi tiết

Giải bài 1.8 trang 15 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức 2

Vì M, N tương ứng là các điểm đối xứng với A, B qua d nên phép đối xứng trục d biến điểm A thành điểm M và biến điểm B thành điểm N. Do đó, d là đường trung trực của đoạn thẳng AM và đoạn thẳng BN. Suy ra AM // BN (vì cùng vuông góc với d).

Suy ra tứ giác AMNB là hình thang (1).

Gọi F là trung điểm của BN, khi đó F thuộc đường trung trực d của đoạn thẳng BN nên phép đối xứng trục d biến điểm F thành chính nó.

Từ đó suy ra phép đối xứng trục d biến góc ABF thành góc MNF nên \(\widehat {ABF} = \widehat {MNF}\) hay \(\widehat {ABN} = \widehat {MNB}\) (2).

Từ (1) và (2) suy ra tứ giác AMNB là hình thang cân.

Vậy A, B, M, N là 4 đỉnh của một hình thang cân.

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 1.8 trang 15 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 1.8 trang 15 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết và lời giải

Bài 1.8 trang 15 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh tìm số hạng tổng quát của dãy số và chứng minh một số tính chất liên quan. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về dãy số, cấp số cộng, cấp số nhân và các công thức tính số hạng tổng quát.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Đề bài yêu cầu tìm số hạng tổng quát un của dãy số (un) được xác định bởi:

  • u1 = 5
  • un+1 = 2un + 3

Sau khi tìm được số hạng tổng quát, chúng ta cần chứng minh rằng un > 2n+1 với mọi n ≥ 1.

Phương pháp giải bài toán

Để tìm số hạng tổng quát của dãy số, chúng ta có thể sử dụng phương pháp quy nạp toán học hoặc phương pháp biến đổi để đưa dãy số về dạng quen thuộc. Trong trường hợp này, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp biến đổi.

Lời giải chi tiết

Ta có:

  • u1 = 5
  • u2 = 2u1 + 3 = 2(5) + 3 = 13
  • u3 = 2u2 + 3 = 2(13) + 3 = 29
  • u4 = 2u3 + 3 = 2(29) + 3 = 61

Nhận thấy rằng các số hạng của dãy số có dạng un = a * 2n + b. Ta sẽ tìm a và b sao cho thỏa mãn điều kiện của dãy số.

Thay u1 = 5 vào công thức, ta có: 5 = a * 21 + b => 2a + b = 5

Thay u2 = 13 vào công thức, ta có: 13 = a * 22 + b => 4a + b = 13

Giải hệ phương trình:

  1. 2a + b = 5
  2. 4a + b = 13

Trừ phương trình (1) cho phương trình (2), ta được: 2a = 8 => a = 4

Thay a = 4 vào phương trình (1), ta được: 2(4) + b = 5 => b = -3

Vậy, số hạng tổng quát của dãy số là un = 4 * 2n - 3 = 2n+2 - 3.

Chứng minh un > 2n+1 với mọi n ≥ 1

Ta cần chứng minh rằng 2n+2 - 3 > 2n+1 với mọi n ≥ 1.

Biến đổi bất đẳng thức, ta có:

2n+2 - 3 > 2n+1

2n+1 * 2 - 3 > 2n+1

2n+1 > 3

Bất đẳng thức này đúng với mọi n ≥ 1, vì 2n+1 luôn lớn hơn 3 khi n ≥ 1.

Vậy, un > 2n+1 với mọi n ≥ 1.

Kết luận

Số hạng tổng quát của dãy số (un) là un = 2n+2 - 3. Đồng thời, chúng ta đã chứng minh được rằng un > 2n+1 với mọi n ≥ 1.

Mở rộng và bài tập tương tự

Để hiểu sâu hơn về dãy số và cấp số, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Lưu ý khi giải bài tập về dãy số

  • Nắm vững các khái niệm cơ bản về dãy số, cấp số cộng, cấp số nhân.
  • Sử dụng các công thức tính số hạng tổng quát và tổng của dãy số.
  • Áp dụng phương pháp quy nạp toán học để chứng minh các tính chất của dãy số.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

Hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài 1.8 trang 15 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11