Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 của giaitoan.edu.vn. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 3, trang 74, 75, 76, 77, 78 của Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Quan sát bản vẽ kĩ thuật trong Hình 3.32 và trả lời các câu hỏi sau:

Hoạt động 6

    Để lập bản vẽ kĩ thuật gồm các hình chiếu vuông góc và hình chiếu trục đo vuông góc đều của một vật thể ta cần tuân theo thứ tự nào? Sắp xếp các bước sau để nhận được trình tự đúng.

    a) Chọn hướng chiếu phù hợp.

    b) Chỉnh sửa các nét vẽ và ghi kích thước.

    c) Vẽ hình chiếu vuông góc của mỗi hình khối cấu tạo nên vật thể.

    d) Phân tích vật thể thành các hình khối đơn giản.

    e) Từ các hình chiếu vuông góc và hình biểu diễn của vật thể dựng hình chiếu trục đo.

    f) Kẻ khung bản vẽ, khung tên để hoàn thành bản vẽ.

    Phương pháp giải:

    Khi lập bản vẽ kĩ thuật ta thực hiện theo các bước sau:

    Bước 1: Quan sát vật thể và phân tích vật thể thành các hình khối đơn giản.

    Bước 2: Chọn cac hướng chiếu phù hợp, thường là các hướng vuông góc với các mặt của vật thể.

    Bước 3: Vẽ hình chiếu vuông góc của các hình khối cấu tạo nên vật thể.

    Bước 4: Xóa cac nét thừa, chỉnh sửa các nét vẽ theo đúng tiêu chuẩn và ghi kích thước trên các hình chiếu.

    Bước 5: Từ ba hình chiếu vuông góc vừa vẽ, vẽ hình chiếu trục đo vuông góc đều của vật thể.

    Bước 6: Kẻ khung bản vẽ, khung tên, ghi các nội dung vào khung tên để hoàn thành bản vẽ.

    Lời giải chi tiết:

    Trình tự đúng là: d → a → c → b → e → f.

    Luyện tập 6

      Đọc bản vẽ kĩ thuật trong Hình 3.41b.

      Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 1 1

      Phương pháp giải:

      Khi đọc thông tin từ bản vẽ kĩ thuật ta tuân theo trình tự sau:

      - Khung tên: xác định tên gọi của vật thể, vật liệu sử dụng để chế tạo vật thể, tỉ lệ bản vẽ.

      - Hình biểu diễn: Xác định tên gọi của các hình chiếu có trong bản vẽ và các hình biểu diễn khác (nếu có).

      - Kích thước: xác định kích thước chung của vật thể và kích thước cac thành phần.

      - Yêu cầu kĩ thuật: xác định yêu cầu về gia công, xử lí bề mặt của vật thể.

      Lời giải chi tiết:

      Bản vẽ kĩ thuật trong Hình 3.41b cho ta các nội dung sau:

      - Khung tên: 

      + Tên gọi vật thể: lăng trụ lục giác đều;

      + Vật liệu: sắt;

      + Tỉ lệ: 1 : 5.

      - Hình biểu diễn:

      + Tên gọi hình chiếu: hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh và hình chiếu trục đo vuông góc đều.

      - Kích thước:

      + Vật thể có kích thước chung là: cao 40, ngang 40;

      + Vật thể có kích thước các thành phần: cạnh đáy 20.

      - Yêu cầu kĩ thuật: 

      + Gia công: làm tủ cạnh;

      + Xử lí bề mặt: mạ kẽm. 

      Hoạt động 5

        Quan sát bản vẽ kĩ thuật trong Hình 3.32 và trả lời các câu hỏi sau:

        a) Vật thể được biểu diễn trên bản vẽ có tên gọi là gì?

        b) Bản vẽ thể hiện các hình chiếu nào của vật thể?

        c) Em xác định chiều cao của vật thể từ bản vẽ bằng cách nào?

        Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 0 1

        Phương pháp giải:

        Dựa và khung tên hình 33.32 để trả lời

        Lời giải chi tiết:

        a) Vật thể được biểu diễn trên bản vẽ có tên gọi là khối chữ T.

        b) Bản vẽ thể hiện hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh, hình chiếu bằng và hình chiếu trục đo của vật thể.

        c) Chiều cao của vật thể từ bản vẽ xác định qua kích thước ở hình chiếu đứng và số liệu tỉ lệ trên bản vẽ.

        Cụ thể, chiều cao vật thể trong bản vẽ là: 20 + 40 = 60 (mm).

        Chiều cao thực của vật thể là: 60 : 5 = 12 (mm) (do tỉ lệ 5 : 1).

        Vận dụng

          Một nhà máy dự định sử dụng 1 tấn hợp kim để sản xuất các chi tiết máy được mô tả như trong bản vẽ kĩ thuật ở Hình 3.32. Tính số lượng chi tiết máy sản xuất được, biết rằng khối lượng riêng của hợp kim là 7,85 tấn/m3 và giả sử rằng lượng hợp kim hao hụt trong sản xuất là không đáng kể.

          Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 2 1

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình 3.32 để làm

          Lời giải chi tiết:

          Đổi 1 mm = 0,001 m.

          Với tỉ lệ 5 : 1, các kích thước thật của vật thể là:

          20 : 5 = 4 mm = 0,004 m;

          40 : 5 = 8 mm = 0,008 m;

          30 : 5 = 6 mm = 0,006 m.

          Công thức tính khối lượng riêng: \(D = \frac{m}{V}\) (D là khối lượng riêng (tấn/m3); m là khối lượng của vật (tấn); V là thể tích của vật (m3)).

          Chia vật thể thành hai hình hộp chữ nhật A và B (như hình vẽ dưới).

          Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 2 2

          + Hình hộp chữ nhật A có:

          Chiều dài đáy 0,006 + 0,004 + 0,004 = 0,014 (m)

          Chiều rộng đáy 0,004 m, chiều cao 0,004 m.

          Thể tích hình hộp chữ nhật A là: 0,014 . 0,004 . 0,004 = 2,24 . 10-7 (m3).

          + Hình hộp chữ nhật B có:

          Chiều dài đáy 0,004 m, chiều rộng đáy 0,004 m, chiều cao 0,008 m.

          Thể tích hình hộp chữ nhật B là: 0,004 . 0,004 . 0,008 = 1,28 . 10-7 (m3).

          Do đó, thể tích của vật thể là: 2,24 .10-7 + 1,28 . 10-7 = 3,52 .10-7 (m3).

          Theo công thức khối lượng riêng ta có:

          \(7,85 = \frac{m}{{3,{{52.10}^{ - 7}}}} \Leftrightarrow m = 2,{7632.10^{ - 6}}\) (tấn).

          Do đó, số lượng chi tiết máy sản xuất được là: \(\frac{1}{{2,{{7632.10}^{ - 6}}}} \approx 361\,\,899\)cái.

          Luyện tập 7

            Lập bản vẽ kĩ thuật của vật thể giá chữ U được biểu diễn trên giấy kẻ ô tam giác đều trong Hình 3.46. Quy ước mỗi cạnh của tam giác đều có chiều dài là 1 cm.

            Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 4 1

            Phương pháp giải:

            Khi lập bản vẽ kĩ thuật ta thực hiện theo các bước sau:

            Bước 1: Quan sát vật thể và phân tích vật thể thành các hình khối đơn giản.

            Bước 2: Chọn cac hướng chiếu phù hợp, thường là các hướng vuông góc với các mặt của vật thể.

            Bước 3: Vẽ hình chiếu vuông góc của các hình khối cấu tạo nên vật thể.

            Bước 4: Xóa cac nét thừa, chỉnh sửa các nét vẽ theo đúng tiêu chuẩn và ghi kích thước trên các hình chiếu.

            Bước 5: Từ ba hình chiếu vuông góc vừa vẽ, vẽ hình chiếu trục đo vuông góc đều của vật thể.

            Bước 6: Kẻ khung bản vẽ, khung tên, ghi các nội dung vào khung tên để hoàn thành bản vẽ.

            Lời giải chi tiết:

            Bước 1: Nhận thấy rằng vật thể có dạng khối chữ U được bao bởi một hình hộp chữ nhật, phần rãnh cũng là hình hộp chữ nhật.

            Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 4 2

            Bước 2: Chọn các hướng chiếu lần lượt vuông góc với mặt trước, mặt trên và mặt bên trái của vật thể.

            Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 4 3

            Bước 3: Lần lượt vẽ hình chiếu vuông góc của hình hộp chữ nhật bao bên ngoài vật thể, của khối chữ U và của rãnh hộp chữ nhật.

            Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 4 4

            Bước 4: Xóa các nét thừa, chỉnh sửa các nét vẽ theo quy tắc: các đường thấy vẽ bằng nét liền; các đường khuất vẽ bằng nét đứt. Ghi các kích thước của vật thể trên các hình chiếu.

            Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 4 5

            Bước 5: Vẽ hình chiếu trục đo vuông góc đều của vật thể.

            Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 4 6

            Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 4 7

            Bước 6: Hoàn thành khung tên, khung bản vẽ cuối cùng có dạng như sau:

            Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 4 8

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Hoạt động 5
            • Luyện tập 6
            • Vận dụng
            • Hoạt động 6
            • Luyện tập 7

            Quan sát bản vẽ kĩ thuật trong Hình 3.32 và trả lời các câu hỏi sau:

            a) Vật thể được biểu diễn trên bản vẽ có tên gọi là gì?

            b) Bản vẽ thể hiện các hình chiếu nào của vật thể?

            c) Em xác định chiều cao của vật thể từ bản vẽ bằng cách nào?

            Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 1

            Phương pháp giải:

            Dựa và khung tên hình 33.32 để trả lời

            Lời giải chi tiết:

            a) Vật thể được biểu diễn trên bản vẽ có tên gọi là khối chữ T.

            b) Bản vẽ thể hiện hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh, hình chiếu bằng và hình chiếu trục đo của vật thể.

            c) Chiều cao của vật thể từ bản vẽ xác định qua kích thước ở hình chiếu đứng và số liệu tỉ lệ trên bản vẽ.

            Cụ thể, chiều cao vật thể trong bản vẽ là: 20 + 40 = 60 (mm).

            Chiều cao thực của vật thể là: 60 : 5 = 12 (mm) (do tỉ lệ 5 : 1).

            Đọc bản vẽ kĩ thuật trong Hình 3.41b.

            Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 2

            Phương pháp giải:

            Khi đọc thông tin từ bản vẽ kĩ thuật ta tuân theo trình tự sau:

            - Khung tên: xác định tên gọi của vật thể, vật liệu sử dụng để chế tạo vật thể, tỉ lệ bản vẽ.

            - Hình biểu diễn: Xác định tên gọi của các hình chiếu có trong bản vẽ và các hình biểu diễn khác (nếu có).

            - Kích thước: xác định kích thước chung của vật thể và kích thước cac thành phần.

            - Yêu cầu kĩ thuật: xác định yêu cầu về gia công, xử lí bề mặt của vật thể.

            Lời giải chi tiết:

            Bản vẽ kĩ thuật trong Hình 3.41b cho ta các nội dung sau:

            - Khung tên: 

            + Tên gọi vật thể: lăng trụ lục giác đều;

            + Vật liệu: sắt;

            + Tỉ lệ: 1 : 5.

            - Hình biểu diễn:

            + Tên gọi hình chiếu: hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh và hình chiếu trục đo vuông góc đều.

            - Kích thước:

            + Vật thể có kích thước chung là: cao 40, ngang 40;

            + Vật thể có kích thước các thành phần: cạnh đáy 20.

            - Yêu cầu kĩ thuật: 

            + Gia công: làm tủ cạnh;

            + Xử lí bề mặt: mạ kẽm. 

            Một nhà máy dự định sử dụng 1 tấn hợp kim để sản xuất các chi tiết máy được mô tả như trong bản vẽ kĩ thuật ở Hình 3.32. Tính số lượng chi tiết máy sản xuất được, biết rằng khối lượng riêng của hợp kim là 7,85 tấn/m3 và giả sử rằng lượng hợp kim hao hụt trong sản xuất là không đáng kể.

            Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 3

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình 3.32 để làm

            Lời giải chi tiết:

            Đổi 1 mm = 0,001 m.

            Với tỉ lệ 5 : 1, các kích thước thật của vật thể là:

            20 : 5 = 4 mm = 0,004 m;

            40 : 5 = 8 mm = 0,008 m;

            30 : 5 = 6 mm = 0,006 m.

            Công thức tính khối lượng riêng: \(D = \frac{m}{V}\) (D là khối lượng riêng (tấn/m3); m là khối lượng của vật (tấn); V là thể tích của vật (m3)).

            Chia vật thể thành hai hình hộp chữ nhật A và B (như hình vẽ dưới).

            Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 4

            + Hình hộp chữ nhật A có:

            Chiều dài đáy 0,006 + 0,004 + 0,004 = 0,014 (m)

            Chiều rộng đáy 0,004 m, chiều cao 0,004 m.

            Thể tích hình hộp chữ nhật A là: 0,014 . 0,004 . 0,004 = 2,24 . 10-7 (m3).

            + Hình hộp chữ nhật B có:

            Chiều dài đáy 0,004 m, chiều rộng đáy 0,004 m, chiều cao 0,008 m.

            Thể tích hình hộp chữ nhật B là: 0,004 . 0,004 . 0,008 = 1,28 . 10-7 (m3).

            Do đó, thể tích của vật thể là: 2,24 .10-7 + 1,28 . 10-7 = 3,52 .10-7 (m3).

            Theo công thức khối lượng riêng ta có:

            \(7,85 = \frac{m}{{3,{{52.10}^{ - 7}}}} \Leftrightarrow m = 2,{7632.10^{ - 6}}\) (tấn).

            Do đó, số lượng chi tiết máy sản xuất được là: \(\frac{1}{{2,{{7632.10}^{ - 6}}}} \approx 361\,\,899\)cái.

            Để lập bản vẽ kĩ thuật gồm các hình chiếu vuông góc và hình chiếu trục đo vuông góc đều của một vật thể ta cần tuân theo thứ tự nào? Sắp xếp các bước sau để nhận được trình tự đúng.

            a) Chọn hướng chiếu phù hợp.

            b) Chỉnh sửa các nét vẽ và ghi kích thước.

            c) Vẽ hình chiếu vuông góc của mỗi hình khối cấu tạo nên vật thể.

            d) Phân tích vật thể thành các hình khối đơn giản.

            e) Từ các hình chiếu vuông góc và hình biểu diễn của vật thể dựng hình chiếu trục đo.

            f) Kẻ khung bản vẽ, khung tên để hoàn thành bản vẽ.

            Phương pháp giải:

            Khi lập bản vẽ kĩ thuật ta thực hiện theo các bước sau:

            Bước 1: Quan sát vật thể và phân tích vật thể thành các hình khối đơn giản.

            Bước 2: Chọn cac hướng chiếu phù hợp, thường là các hướng vuông góc với các mặt của vật thể.

            Bước 3: Vẽ hình chiếu vuông góc của các hình khối cấu tạo nên vật thể.

            Bước 4: Xóa cac nét thừa, chỉnh sửa các nét vẽ theo đúng tiêu chuẩn và ghi kích thước trên các hình chiếu.

            Bước 5: Từ ba hình chiếu vuông góc vừa vẽ, vẽ hình chiếu trục đo vuông góc đều của vật thể.

            Bước 6: Kẻ khung bản vẽ, khung tên, ghi các nội dung vào khung tên để hoàn thành bản vẽ.

            Lời giải chi tiết:

            Trình tự đúng là: d → a → c → b → e → f.

            Lập bản vẽ kĩ thuật của vật thể giá chữ U được biểu diễn trên giấy kẻ ô tam giác đều trong Hình 3.46. Quy ước mỗi cạnh của tam giác đều có chiều dài là 1 cm.

            Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 5

            Phương pháp giải:

            Khi lập bản vẽ kĩ thuật ta thực hiện theo các bước sau:

            Bước 1: Quan sát vật thể và phân tích vật thể thành các hình khối đơn giản.

            Bước 2: Chọn cac hướng chiếu phù hợp, thường là các hướng vuông góc với các mặt của vật thể.

            Bước 3: Vẽ hình chiếu vuông góc của các hình khối cấu tạo nên vật thể.

            Bước 4: Xóa cac nét thừa, chỉnh sửa các nét vẽ theo đúng tiêu chuẩn và ghi kích thước trên các hình chiếu.

            Bước 5: Từ ba hình chiếu vuông góc vừa vẽ, vẽ hình chiếu trục đo vuông góc đều của vật thể.

            Bước 6: Kẻ khung bản vẽ, khung tên, ghi các nội dung vào khung tên để hoàn thành bản vẽ.

            Lời giải chi tiết:

            Bước 1: Nhận thấy rằng vật thể có dạng khối chữ U được bao bởi một hình hộp chữ nhật, phần rãnh cũng là hình hộp chữ nhật.

            Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 6

            Bước 2: Chọn các hướng chiếu lần lượt vuông góc với mặt trước, mặt trên và mặt bên trái của vật thể.

            Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 7

            Bước 3: Lần lượt vẽ hình chiếu vuông góc của hình hộp chữ nhật bao bên ngoài vật thể, của khối chữ U và của rãnh hộp chữ nhật.

            Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 8

            Bước 4: Xóa các nét thừa, chỉnh sửa các nét vẽ theo quy tắc: các đường thấy vẽ bằng nét liền; các đường khuất vẽ bằng nét đứt. Ghi các kích thước của vật thể trên các hình chiếu.

            Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 9

            Bước 5: Vẽ hình chiếu trục đo vuông góc đều của vật thể.

            Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 10

            Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 11

            Bước 6: Hoàn thành khung tên, khung bản vẽ cuối cùng có dạng như sau:

            Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 12

            Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

            Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức

            Mục 3 của Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức tập trung vào các kiến thức về đạo hàm của hàm số. Đây là một phần quan trọng trong chương trình Toán 11, đóng vai trò nền tảng cho các kiến thức nâng cao hơn trong các lớp học tiếp theo. Việc nắm vững các khái niệm và kỹ năng giải bài tập trong mục này là rất cần thiết để các em có thể tự tin đối mặt với các bài kiểm tra và kỳ thi.

            Nội dung chính của Mục 3

            Mục 3 bao gồm các nội dung chính sau:

            • Đạo hàm của hàm số tại một điểm: Định nghĩa, ý nghĩa hình học và các tính chất cơ bản.
            • Đạo hàm của hàm số: Định nghĩa, điều kiện đạo hàm tồn tại.
            • Các quy tắc tính đạo hàm: Quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương và hàm hợp.
            • Đạo hàm của một số hàm số thường gặp: Hàm số đa thức, hàm số hữu tỉ, hàm số lượng giác, hàm số mũ và hàm số logarit.

            Giải chi tiết các bài tập trang 74, 75, 76, 77, 78

            Dưới đây là lời giải chi tiết cho các bài tập trong mục 3, trang 74, 75, 76, 77, 78 của Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức:

            Bài 1 (Trang 74)

            (Đề bài)

            Lời giải:

            ...

            Bài 2 (Trang 75)

            (Đề bài)

            Lời giải:

            ...

            Bài 3 (Trang 76)

            (Đề bài)

            Lời giải:

            ...

            Bài 4 (Trang 77)

            (Đề bài)

            Lời giải:

            ...

            Bài 5 (Trang 78)

            (Đề bài)

            Lời giải:

            ...

            Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm

            Để giải bài tập về đạo hàm một cách hiệu quả, các em cần lưu ý những điều sau:

            • Nắm vững định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm.
            • Thành thạo các quy tắc tính đạo hàm.
            • Luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
            • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

            Ứng dụng của đạo hàm

            Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:

            • Tìm cực trị của hàm số: Xác định các điểm mà hàm số đạt giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất.
            • Khảo sát hàm số: Xác định các khoảng đồng biến, nghịch biến, điểm uốn và tiệm cận của hàm số.
            • Tính tốc độ thay đổi: Xác định tốc độ thay đổi của một đại lượng so với một đại lượng khác.
            • Giải các bài toán tối ưu: Tìm giá trị tối ưu của một hàm số trong một miền xác định.

            Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ hiểu rõ hơn về đạo hàm và có thể tự tin giải các bài tập trong mục 3 của Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11