Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.26 trang 31 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Giải bài 1.26 trang 31 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Giải bài 1.26 trang 31 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Bài 1.26 trang 31 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cập nhật lời giải mới nhất và chính xác nhất, đảm bảo hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của bạn.

Hai hình ℋ và ℋ " trong Hình 1.52 được vẽ trên mặt phẳng tọa độ Oxy.

Đề bài

Hai hình ℋ và ℋ " trong Hình 1.52 được vẽ trên mặt phẳng tọa độ Oxy. Bằng quan sát, hãy chỉ ra một phép đối xứng trục f và một phép vị tự g sao cho phép đồng dạng có được bằng cách thực hiện liên tiếp hai phép f và g (thực hiện f trước, g sau) biến hình ℋ thành hình ℋ ".

Giải bài 1.26 trang 31 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.26 trang 31 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức 2

Quan sát hình 1.52 để làm

Lời giải chi tiết

Giải bài 1.26 trang 31 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức 3

Quan sát Hình 1.52, ta thấy phép đối xứng trục d: x = – 1 biến hình ℋ thành hình ℋ '.

Ta thấy A(3; 1) thuộc hình ℋ ' và B(6; 2) thuộc hình ℋ ''.

Ta có \(\overrightarrow {OB} = \left( {6;\,2} \right)\) suy ra \(\overrightarrow {OB} = 2\overrightarrow {OA} \), khi đó phép vị tự tâm O, tỉ số 2 biến điểm A thành điểm B, thực hiện tương tự với các điểm khác, vậy ta có phép vị tự tâm O, tỉ số 2 biến hình ℋ ' thành hình ℋ ''.

Vậy phép đồng dạng có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép đối xứng trục d có phương trình x = – 1 và phép vị tự \({V_{\left( {O,2} \right)}}\;\) (phép đối xứng trục trước, phép vị tự sau) biến hình ℋ thành hình ℋ ''.

Khi đó, phép đối xứng trục f là phép đối xứng trục d có phương trình x = – 1 và phép vị tự g là phép vị tự \({V_{\left( {O,2} \right)}}\;\)là các phép biến hình cần tìm. 

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 1.26 trang 31 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 1.26 trang 31 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 1.26 thuộc Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức tập trung vào việc vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến sự biến thiên của hàm số. Để giải bài này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như đạo hàm, đạo hàm của hàm số hợp, quy tắc tính đạo hàm, và các ứng dụng của đạo hàm trong việc tìm cực trị, khoảng đơn điệu của hàm số.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài, chúng ta cần đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu. Bài 1.26 thường yêu cầu học sinh thực hiện các bước sau:

  1. Tính đạo hàm của hàm số đã cho.
  2. Tìm tập xác định của hàm số.
  3. Xác định các điểm tới hạn (điểm mà đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định).
  4. Khảo sát dấu của đạo hàm trên các khoảng xác định để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  5. Tìm cực trị của hàm số (cực đại, cực tiểu).
  6. Vẽ đồ thị hàm số (nếu yêu cầu).

Lời giải chi tiết bài 1.26 trang 31

Để minh họa, chúng ta sẽ xét một ví dụ cụ thể về bài 1.26. Giả sử hàm số cần khảo sát là: f(x) = x3 - 3x2 + 2.

Bước 1: Tính đạo hàm

f'(x) = 3x2 - 6x

Bước 2: Tìm tập xác định

Hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2 là một hàm đa thức, do đó tập xác định của hàm số là R (tập hợp tất cả các số thực).

Bước 3: Tìm các điểm tới hạn

Để tìm các điểm tới hạn, ta giải phương trình f'(x) = 0:

3x2 - 6x = 0

3x(x - 2) = 0

Vậy, x = 0 hoặc x = 2 là các điểm tới hạn.

Bước 4: Khảo sát dấu của đạo hàm

Ta xét các khoảng sau:

  • Khoảng (-∞, 0): Chọn x = -1, f'(-1) = 3(-1)2 - 6(-1) = 9 > 0, hàm số đồng biến.
  • Khoảng (0, 2): Chọn x = 1, f'(1) = 3(1)2 - 6(1) = -3 < 0, hàm số nghịch biến.
  • Khoảng (2, +∞): Chọn x = 3, f'(3) = 3(3)2 - 6(3) = 9 > 0, hàm số đồng biến.
Bước 5: Tìm cực trị

Tại x = 0, f'(x) đổi dấu từ dương sang âm, do đó hàm số đạt cực đại tại x = 0. Giá trị cực đại là f(0) = 2.

Tại x = 2, f'(x) đổi dấu từ âm sang dương, do đó hàm số đạt cực tiểu tại x = 2. Giá trị cực tiểu là f(2) = 23 - 3(2)2 + 2 = -2.

Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm

Khi giải các bài tập về đạo hàm, học sinh cần chú ý các điểm sau:

  • Nắm vững các công thức tính đạo hàm cơ bản.
  • Sử dụng quy tắc tính đạo hàm một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.
  • Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán khác nhau.

Ứng dụng của đạo hàm trong thực tế

Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính vận tốc và gia tốc trong vật lý.
  • Tìm điểm cực trị trong kinh tế và quản lý.
  • Xây dựng các mô hình toán học để mô tả các hiện tượng tự nhiên.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh có thể tự tin giải bài 1.26 trang 31 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức và các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11