Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.14 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Giải bài 1.14 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Giải bài 1.14 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức

Bài 1.14 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân. Bài tập này đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức lý thuyết và áp dụng linh hoạt vào giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 1.14 này, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (left( C right):{rm{ }}{left( {x{rm{ }}-{rm{ }}2} right)^2}; + {rm{ }}{y^2}; = {rm{ }}1.)

Đề bài

 Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn \(\left( C \right):{\rm{ }}{\left( {x{\rm{ }}-{\rm{ }}2} \right)^2}\; + {\rm{ }}{y^2}\; = {\rm{ }}1.\)

a) Tìm tọa độ tâm đường tròn (C') là ảnh của đường tròn (C) qua \({Q_{\left( {O,\,\frac{\pi }{2}} \right)}}\).

b) Viết phương trình (C').

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.14 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức 1

- Phép quay tâm O, góc quay \(\alpha\) :

Khi đó, \(\left\{ \begin{array}{l}x' = x\cos \alpha - y\sin \alpha \\y' = x\sin \alpha + y\cos \alpha \end{array} \right.\)

- Phương trình đường tròn tâm I(a;b), bán kính R là: \({\left( {x{\rm{ }}-{\rm{ a}}} \right)^2}\; + {\left( {{\rm{ }}y-{\rm{ b}}} \right)^2}\; = {\rm{ }}{R^2}.\)

Lời giải chi tiết

Ta có \(\left( C \right):{\rm{ }}{\left( {x{\rm{ }}-{\rm{ }}2} \right)^2}\; + {\rm{ }}{y^2}\; = {\rm{ }}1\). Suy ra đường tròn (C) có tâm I(2; 0) và bán kính R = 1.

Vì (C') là ảnh của đường tròn (C) qua phép quay \({Q_{\left( {O,\,\frac{\pi }{2}} \right)}}\) nên tâm I' của đường tròn (C') là ảnh của tâm I của đường tròn (C) qua phép quay \({Q_{\left( {O,\,\frac{\pi }{2}} \right)}}\).

Giải bài 1.14 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức 2

Vì I(2; 0) nên I'(0; 2).

b) Phép quay biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính nên bán kính của đường tròn (C') là 1.

Vậy phương trình đường tròn (C') là \({x^2}\; + {\rm{ }}{\left( {y{\rm{ }}-{\rm{ }}2} \right)^2}\; = {\rm{ }}1.\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 1.14 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 1.14 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết và lời giải

Bài 1.14 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh tìm số hạng tổng quát của dãy số và chứng minh một số tính chất liên quan. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các khái niệm về dãy số, cấp số cộng, cấp số nhân và các công thức tính số hạng tổng quát.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Đề bài yêu cầu tìm số hạng tổng quát của dãy số (un) được định nghĩa bởi công thức đệ quy u1 = 1 và un+1 = un + 2n + 1. Ngoài ra, cần chứng minh rằng un = n2.

Lời giải chi tiết

Bước 1: Tìm số hạng tổng quát của dãy số

Ta có: u1 = 1

u2 = u1 + 2(1) + 1 = 1 + 2 + 1 = 4

u3 = u2 + 2(2) + 1 = 4 + 4 + 1 = 9

u4 = u3 + 2(3) + 1 = 9 + 6 + 1 = 16

Nhận thấy u1 = 12, u2 = 22, u3 = 32, u4 = 42. Do đó, ta dự đoán un = n2.

Bước 2: Chứng minh bằng phương pháp quy nạp

Bước cơ sở: Với n = 1, ta có u1 = 12 = 1, đúng với công thức.

Bước quy nạp: Giả sử công thức đúng với n = k, tức là uk = k2. Ta cần chứng minh công thức cũng đúng với n = k+1, tức là uk+1 = (k+1)2.

Ta có: uk+1 = uk + 2k + 1 = k2 + 2k + 1 = (k+1)2.

Vậy, công thức un = n2 đúng với mọi n ≥ 1.

Kết luận

Số hạng tổng quát của dãy số (un) là un = n2.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Các bài tập tương tự thường yêu cầu tìm số hạng tổng quát của dãy số được định nghĩa bằng công thức đệ quy. Phương pháp giải thường là:

  1. Tính một vài số hạng đầu tiên của dãy số để tìm quy luật.
  2. Dự đoán công thức tổng quát của dãy số.
  3. Chứng minh công thức tổng quát bằng phương pháp quy nạp.

Ngoài ra, có thể sử dụng các phương pháp khác như phương pháp lặp hoặc phương pháp giải phương trình đặc trưng để tìm số hạng tổng quát.

Ứng dụng của dãy số trong thực tế

Dãy số có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống và khoa học, như:

  • Tài chính: Tính lãi kép, giá trị tương lai của khoản đầu tư.
  • Vật lý: Mô tả các hiện tượng vật lý như dao động, sóng.
  • Tin học: Thuật toán, cấu trúc dữ liệu.
  • Thống kê: Phân tích dữ liệu, dự báo xu hướng.

Luyện tập thêm

Để nắm vững kiến thức về dãy số và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo. Giaitoan.edu.vn cung cấp nhiều bài tập luyện tập khác nhau với lời giải chi tiết, giúp các em học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tổng kết

Bài 1.14 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ về dãy số và phương pháp giải bài tập liên quan. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11