Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 28 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 28 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 28 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Bài 1 trang 28 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng và kiến thức đã học trong chuyên đề. Bài tập này thường yêu cầu vận dụng các công thức, định lý và phương pháp giải toán đã được trình bày trong sách giáo khoa.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 1 trang 28 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo, giúp các em học sinh có thể tự học và ôn tập hiệu quả.

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm \(A\left( {-4;{\rm{ }}2} \right),{\rm{ }}B\left( {-4;{\rm{ }}5} \right)\) và \(C\left( {-1;{\rm{ }}3} \right).\)

Đề bài

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm \(A\left( {-4;{\rm{ }}2} \right),{\rm{ }}B\left( {-4;{\rm{ }}5} \right)\) và \(C\left( {-1;{\rm{ }}3} \right).\)

a) Chứng minh các điểm \(A'\left( {2;{\rm{ }}4} \right),{\rm{ }}B'\left( {5;{\rm{ }}4} \right){\rm{ }}\) và \(C'\left( {3;{\rm{ }}1} \right)\) theo thứ tự là ảnh của A, B, C qua phép quay tâm O với góc quay –90°.

b) Gọi \(\Delta {A_1}{B_1}{C_1}\) là ảnh của ∆ABC qua phép dời hình có được bằng cách thực hiện phép quay tâm O với góc quay –90° và phép đối xứng qua Ox. Tìm tọa độ các đỉnh của \(\Delta {A_1}{B_1}{C_1}.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 28 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo 1

Trong mặt phẳng, cho điểm O cố định và góc lượng giác \(\varphi \) không đổi. Phép biến hình biến điểm O thành điểm O và biến mỗi điểm M khác O thành M’ sao cho \(OM = OM'\) và góc lượng giác \(\left( {OM,OM'} \right) = \varphi \) được gọi là phép quay tâm O với góc quay \(\varphi \), kí hiệu \({Q_{\left( {O,\varphi } \right)}}\). O gọi là tâm quay, \(\varphi \) gọi là góc quay.

Phép quay tâm O, góc -900: Khi đó: \(\left\{ \begin{array}{l}x' = y\\y' = - x\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết

a)

Giải bài 1 trang 28 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo 2

Với ta có \(\overrightarrow {OA} = \left( { - 4;2} \right),\overrightarrow {OA'} = \left( {2;4} \right),\overrightarrow {AA'} = \left( {6;2} \right)\)

Do đó \(OA = OA' = 2\sqrt 5 \) và \(AA' = 2\sqrt {10} \)

Suy ra \(\cos \widehat {AOA'} = \frac{{O{A^2} + OA{'^2} - AA{'^2}}}{{2.OA.OA'}} = \frac{{{{\left( {2\sqrt 5 } \right)}^2} + {{\left( {2\sqrt 5 } \right)}^2} - {{\left( {2\sqrt {10} } \right)}^2}}}{{2.2\sqrt 5 .2\sqrt 5 }} = 0\)

Do đó \(\widehat {AOA'} = 90^\circ \)

Mà khi quay đoạn OA (với tâm O) theo hướng cùng chiều kim đồng hồ một góc 90° thì ta được đoạn OA’. Tức là, phép quay có góc quay lượng giác theo chiều âm một góc 90°.

Vì vậy góc lượng giác \(\left( {OA,{\rm{ }}OA'} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}-90^\circ .\)

Vậy A’ là ảnh của A qua phép quay tâm O với góc quay –90°.

Chứng minh tương tự, ta thu được B’, C’ theo thứ tự là ảnh của B, C qua phép quay tâm O với góc quay –90°.

b) Từ câu a, ta có phép quay tâm O, góc quay –90° biến ∆ABC thành ∆A’B’C’.

Ta có: \(\Delta {A_1}{B_1}{C_1}\;\) là ảnh của ∆A’B’C’ qua phép đối xứng trục Ox nên:

• \({A_1}\; = {\rm{ }}{Đ_{Ox}}\left( {A'} \right),\) do đó hai điểm A1­ và A’(2; 4) có cùng hoành độ và có tung độ đối nhau, suy ra A1(2; –4).

• \({B_1}\; = {\rm{ }}{{\rm{Đ}}_{Ox}}\left( {B'} \right),\) do đó hai điểm B1­ và B’(5; 4) có cùng hoành độ và có tung độ đối nhau, suy ra B1(5; –4).

• \({C_1}\; = {\rm{ }}{Đ_{Ox}}\left( {C'} \right),\)do đó hai điểm C1­ và C’(3; 1) có cùng hoành độ và có tung độ đối nhau, suy ra C1(3; –1).

Vậy tọa độ các đỉnh của ∆A1B1C1 thỏa mãn yêu cầu bài toán là \({A_1}\left( {2;{\rm{ }}-4} \right),{\rm{ }}{B_1}\left( {5;{\rm{ }}-4} \right),{\rm{ }}{C_1}\left( {3;{\rm{ }}-1} \right).\)

Giải bài 1 trang 28 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo 3

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 1 trang 28 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 1 trang 28 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 1 trang 28 thuộc Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc củng cố kiến thức về một chủ đề cụ thể trong chương trình. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm, định lý và phương pháp đã được học. Bài viết này sẽ cung cấp một hướng dẫn chi tiết, từng bước để giải bài tập này, đồng thời giải thích rõ ràng các bước thực hiện.

Phân tích đề bài

Trước khi bắt đầu giải bài, điều quan trọng là phải đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Điều này bao gồm việc xác định các thông tin đã cho, các thông tin cần tìm và các điều kiện ràng buộc. Trong bài 1 trang 28, học sinh cần chú ý đến các yếu tố sau:

  • Xác định đúng công thức hoặc định lý cần sử dụng.
  • Phân tích các dữ kiện đã cho để tìm ra mối liên hệ giữa chúng.
  • Biểu diễn bài toán dưới dạng phương trình hoặc hệ phương trình (nếu cần).

Lời giải chi tiết

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài 1 trang 28 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo. (Nội dung lời giải chi tiết sẽ được trình bày ở đây, bao gồm các bước giải, giải thích và kết luận. Ví dụ:)

Ví dụ: Giả sử bài toán yêu cầu tính giá trị của biểu thức A = sin2x + cos2x.

  1. Áp dụng công thức lượng giác cơ bản: sin2x + cos2x = 1
  2. Thay thế vào biểu thức A: A = 1
  3. Kết luận: Giá trị của biểu thức A là 1.

Các dạng bài tập tương tự

Ngoài bài 1 trang 28, Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo còn có nhiều bài tập tương tự khác. Để nâng cao kỹ năng giải toán, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập sau:

  • Bài 2 trang 28: (Mô tả ngắn gọn về bài tập)
  • Bài 3 trang 29: (Mô tả ngắn gọn về bài tập)
  • Bài 4 trang 30: (Mô tả ngắn gọn về bài tập)

Mẹo giải toán hiệu quả

Để giải các bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, học sinh có thể áp dụng một số mẹo sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu.
  • Vẽ hình minh họa (nếu cần).
  • Sử dụng các công thức, định lý và phương pháp đã học.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Ứng dụng thực tế

Kiến thức về Toán 11 Chân trời sáng tạo có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống, như:

  • Vật lý: Tính toán các đại lượng vật lý liên quan đến hàm số lượng giác.
  • Kỹ thuật: Thiết kế và xây dựng các công trình đòi hỏi độ chính xác cao.
  • Khoa học máy tính: Phát triển các thuật toán và ứng dụng liên quan đến toán học.

Tổng kết

Bài 1 trang 28 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải toán hiệu quả được trình bày trong bài viết này, các em học sinh sẽ có thể tự tin giải quyết bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Công thứcMô tả
sin2x + cos2x = 1Công thức lượng giác cơ bản
tan x = sin x / cos xĐịnh nghĩa hàm tan

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11