Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 14 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 14 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 14 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Bài 5 trang 14 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải vận dụng kiến thức đã học để tìm đạo hàm, xét dấu đạo hàm và xác định các điểm cực trị của hàm số.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 5 trang 14 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Trong Hình 9, tìm các vectơ \(\vec u\) và \(\vec v\) sao cho phép tịnh tiến \({T_{\vec u}}\)biến hình mũi tên (A) thành hình mũi tên (B) và phép tịnh tiến \({T_{\vec v}}\) biến hình mũi tên (A) thành hình mũi tên (C).

Đề bài

Trong Hình 9, tìm các vectơ \(\vec u\) và \(\vec v\) sao cho phép tịnh tiến \({T_{\vec u}}\)biến hình mũi tên (A) thành hình mũi tên (B) và phép tịnh tiến \({T_{\vec v}}\) biến hình mũi tên (A) thành hình mũi tên (C).

Giải bài 5 trang 14 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 14 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo 2

Quan sát hình 9 để làm

Lời giải chi tiết

Giải bài 5 trang 14 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo 3

+ Gọi \({E_1}\) là một điểm trên hình mũi tên (A) và \(\vec u\) có phương song song với trục đối xứng của hình mũi tên (A), độ dài bằng độ dài từ điểm đầu tới điểm cuối của mũi tên (A) (hình vẽ).

Lấy điểm \({E_2}\;\) sao cho \(\overrightarrow {{E_1}{E_2}} = \vec u\)

Khi đó \({E_2}\;\) là một điểm trên hình mũi tên (B) có vị trí tương ứng với điểm \({E_1}\) trên hình mũi tên (A).

Tương tự như vậy, với mỗi điểm \({M_1}\) bất kì trên hình mũi tên (A), ta lấy điểm \({M_2}\) sao cho \(\overrightarrow {{M_1}{M_2}} = \vec u\) thì ta được tập hợp các điểm \({M_2}\) tạo thành hình mũi tên (B).

Do đó phép tịnh tiến theo \(\vec u\) biến hình mũi tên (A) thành hình mũi tên (B).

+ Ta gọi (D) là hình mũi tên nằm bên dưới hình mũi tên (A) và bên trái hình mũi tên (C) (như hình vẽ).

Gọi \({E_3}\) là một điểm trên hình mũi tên (D) có vị trí tương ứng với điểm E1 trên hình mũi tên (A).

Giả sử \(\vec x\) là vectơ có phương vuông góc với trục đối xứng của hình mũi tên (A), độ dài bằng độ dài từ điểm E1 đến điểm E3 (hình vẽ).

Tức là, \(\vec x = \overrightarrow {{E_1}{E_3}} \)

Lấy điểm \({E_4}\) sao cho tứ giác \({E_1}{E_2}{E_4}{E_3}\;\) là hình bình hành.

Áp dụng quy tắc hình bình hành, ta được \(\overrightarrow {{E_1}{E_4}} = \overrightarrow {{E_1}{E_2}} + \overrightarrow {{E_1}{E_3}} = \vec u + \vec x\).

Lúc này, ta thấy \({E_4}\) là một điểm trên hình mũi tên (C) có vị trí tương ứng với điểm \({E_1}\) trên hình mũi tên (A).

Tương tự như vậy, với mỗi điểm \({M_1}\) bất kì trên hình mũi tên (A), ta lấy điểm \({M_4}\) sao cho \(\overrightarrow {{M_1}{M_4}} = \vec u + \vec x\) thì ta được tập hợp các điểm M4 tạo thành hình mũi tên (C).

Do đó phép tịnh tiến theo \(\vec v = \vec u + \vec x\) biến hình mũi tên (A) thành hình mũi tên (C).

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 5 trang 14 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 5 trang 14 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 5 trang 14 thuộc Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến khảo sát hàm số. Cụ thể, bài toán yêu cầu học sinh phân tích hàm số, tìm đạo hàm cấp một và cấp hai, xác định các điểm cực trị, và vẽ đồ thị hàm số. Việc nắm vững các bước giải bài toán này không chỉ giúp học sinh đạt điểm cao trong các kỳ thi mà còn trang bị cho họ những kỹ năng cần thiết để ứng dụng toán học vào cuộc sống.

Phân tích đề bài và phương pháp giải

Đề bài thường cho một hàm số cụ thể và yêu cầu học sinh thực hiện các bước sau:

  1. Tìm tập xác định của hàm số: Xác định các giá trị của x mà hàm số có nghĩa.
  2. Tính đạo hàm cấp một (y'): Sử dụng các quy tắc đạo hàm để tìm đạo hàm của hàm số.
  3. Tìm đạo hàm cấp hai (y''): Tính đạo hàm của đạo hàm cấp một.
  4. Tìm các điểm cực trị: Giải phương trình y' = 0 để tìm các điểm nghi ngờ là cực trị. Sau đó, sử dụng dấu của đạo hàm cấp một để xác định loại cực trị (cực đại hoặc cực tiểu).
  5. Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến: Dựa vào dấu của đạo hàm cấp một để xác định khoảng mà hàm số đồng biến hoặc nghịch biến.
  6. Tìm điểm uốn: Giải phương trình y'' = 0 để tìm các điểm nghi ngờ là điểm uốn. Sau đó, sử dụng dấu của đạo hàm cấp hai để xác định xem đó có phải là điểm uốn hay không.
  7. Vẽ đồ thị hàm số: Sử dụng các thông tin đã tìm được để vẽ đồ thị hàm số.

Lời giải chi tiết bài 5 trang 14

Để minh họa, chúng ta sẽ xét một ví dụ cụ thể. Giả sử hàm số được cho là: f(x) = x3 - 3x2 + 2.

Bước 1: Tìm tập xác định

Hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2 là một đa thức, do đó tập xác định của hàm số là R (tập hợp tất cả các số thực).

Bước 2: Tính đạo hàm cấp một

f'(x) = 3x2 - 6x

Bước 3: Tính đạo hàm cấp hai

f''(x) = 6x - 6

Bước 4: Tìm các điểm cực trị

Giải phương trình f'(x) = 0:

3x2 - 6x = 0

3x(x - 2) = 0

Vậy x = 0 hoặc x = 2

Xét dấu của f'(x) trên các khoảng:

  • x < 0: f'(x) > 0 (hàm số đồng biến)
  • 0 < x < 2: f'(x) < 0 (hàm số nghịch biến)
  • x > 2: f'(x) > 0 (hàm số đồng biến)

Vậy hàm số đạt cực đại tại x = 0 và cực tiểu tại x = 2.

Bước 5: Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến

Hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞, 0) và (2, +∞).

Hàm số nghịch biến trên khoảng (0, 2).

Bước 6: Tìm điểm uốn

Giải phương trình f''(x) = 0:

6x - 6 = 0

x = 1

Xét dấu của f''(x) trên các khoảng:

  • x < 1: f''(x) < 0 (hàm số lõm xuống)
  • x > 1: f''(x) > 0 (hàm số lồi lên)

Vậy hàm số có điểm uốn tại x = 1.

Bước 7: Vẽ đồ thị hàm số

Dựa vào các thông tin đã tìm được, ta có thể vẽ đồ thị hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại các bước tính toán để tránh sai sót.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm vẽ đồ thị để kiểm tra kết quả.
  • Hiểu rõ ý nghĩa của các khái niệm đạo hàm, cực trị, và điểm uốn để áp dụng một cách linh hoạt.

Kết luận

Giải bài 5 trang 14 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm. Bằng cách thực hiện các bước giải một cách cẩn thận và chính xác, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự và nâng cao kỹ năng giải toán của mình.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11