Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 41 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Giải bài 7 trang 41 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Giải bài 7 trang 41 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 7 trang 41 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án chính xác, phương pháp giải rõ ràng, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em. Hãy cùng theo dõi bài giải chi tiết dưới đây!

Cho tam giác đều tâm O. Hỏi có bao nhiêu phép quay tâm O với góc quay \(\alpha \), \(0{\rm{ }} < {\rm{ }}\alpha {\rm{ }} \le {\rm{ }}2\pi ,\)biến tam giác trên thành chính nó?

Đề bài

Cho tam giác đều tâm O. Hỏi có bao nhiêu phép quay tâm O với góc quay \(\alpha \), \(0{\rm{ }} < {\rm{ }}\alpha {\rm{ }} \le {\rm{ }}2\pi ,\)biến tam giác trên thành chính nó?

A. Một.

B. Hai.

C. Ba.

D. Bốn.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 41 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo 1

Trong mặt phẳng, cho điểm O cố định và góc lượng giác \(\varphi \) không đổi. Phép biến hình biến điểm O thành điểm O và biến mỗi điểm M khác O thành M’ sao cho \(OM = OM'\) và góc lượng giác \(\left( {OM,OM'} \right) = \varphi \) được gọi là phép quay tâm O với góc quay \(\varphi \), kí hiệu \({Q_{\left( {O,\varphi } \right)}}\). O gọi là tâm quay, \(\varphi \) gọi là góc quay.

Lời giải chi tiết

Đáp án đúng là: C

Gọi tam giác đã cho là ∆ABC.

Giải bài 7 trang 41 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo 2

⦁ \(\Delta \)ABC đều có tâm O. Suy ra \(OA{\rm{ }} = {\rm{ }}OB{\rm{ }} = {\rm{ }}OC\) và \(\widehat {ACB} = \frac{\pi }{3}\)

Khi đó \(\widehat {AOB} = 2\widehat {ACB} = 2.\frac{\pi }{3} = \frac{{2\pi }}{3}\)

Chứng minh tương tự, ta được \(\widehat {BOC} = \widehat {COA} = \frac{{2\pi }}{3}\)

Vì vậy phép quay tâm O, góc quay \(\alpha = \frac{{2\pi }}{3}\) biến các điểm A, B, C theo thứ tự thành các điểm B, C, A.

Do đó phép quay tâm O, góc quay \(\alpha = \frac{{2\pi }}{3}\) biến \(\Delta \)ABC thành chính nó.

⦁ Tương tự ta có phép quay tâm O, góc quay \(\alpha = \frac{{4\pi }}{3}\) biến các điểm A, B, C theo thứ tự thành các điểm C, A, B.

Do đó phép quay tâm O, góc quay \(\alpha = \frac{{4\pi }}{3}\) biến \(\Delta \)ABC thành chính nó.

⦁ Phép quay tâm O, góc quay \(\alpha = \frac{{4\pi }}{3}\) biến các điểm A, B, C theo thứ tự thành các điểm A, B, C.

Do đó phép quay tâm O, góc quay \(\alpha {\rm{ }} = {\rm{ }}2\pi \;\) biến ∆ABC thành chính nó.

Vậy có 3 phép quay tâm O với các góc quay lần lượt là \(\alpha = \frac{{2\pi }}{3}\); \(\alpha = \frac{{4\pi }}{3}\); \(\alpha {\rm{ }} = {\rm{ }}2\pi \;\)thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Do đó ta chọn phương án C.

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 7 trang 41 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 7 trang 41 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 7 trang 41 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm về đạo hàm, quy tắc tính đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc tìm cực trị, khoảng đơn điệu của hàm số.

Nội dung bài 7 trang 41 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Bài 7 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính đạo hàm của hàm số.
  • Dạng 2: Tìm cực trị của hàm số.
  • Dạng 3: Xác định khoảng đơn điệu của hàm số.
  • Dạng 4: Ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán liên quan đến thực tế.

Lời giải chi tiết bài 7 trang 41 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 7 trang 41 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo, chúng tôi xin trình bày lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập:

Dạng 1: Tính đạo hàm của hàm số

Để tính đạo hàm của hàm số, các em cần áp dụng các quy tắc tính đạo hàm đã học, bao gồm:

  • Quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số.
  • Quy tắc đạo hàm của hàm hợp.
  • Đạo hàm của các hàm số cơ bản (hàm số mũ, hàm số logarit, hàm số lượng giác).

Ví dụ: Cho hàm số y = x2 + 2x + 1. Tính đạo hàm của hàm số.

Lời giải: y' = 2x + 2

Dạng 2: Tìm cực trị của hàm số

Để tìm cực trị của hàm số, các em cần thực hiện các bước sau:

  1. Tính đạo hàm bậc nhất y' của hàm số.
  2. Tìm các điểm mà y' = 0 hoặc y' không xác định.
  3. Khảo sát dấu của y' trên các khoảng xác định của hàm số để xác định các điểm cực trị.
  4. Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị để tìm giá trị cực đại, giá trị cực tiểu.

Ví dụ: Tìm cực trị của hàm số y = x3 - 3x + 2.

Lời giải:

  • y' = 3x2 - 3
  • 3x2 - 3 = 0 => x = ±1
  • Khảo sát dấu của y' trên các khoảng (-∞; -1), (-1; 1), (1; +∞)
  • Kết luận: Hàm số đạt cực đại tại x = -1, giá trị cực đại là 4; Hàm số đạt cực tiểu tại x = 1, giá trị cực tiểu là 0.

Dạng 3: Xác định khoảng đơn điệu của hàm số

Để xác định khoảng đơn điệu của hàm số, các em cần thực hiện các bước sau:

  1. Tính đạo hàm bậc nhất y' của hàm số.
  2. Tìm các khoảng mà y' > 0 (hàm số đồng biến) và y' < 0 (hàm số nghịch biến).

Ví dụ: Xác định khoảng đơn điệu của hàm số y = x2 - 4x + 3.

Lời giải:

  • y' = 2x - 4
  • 2x - 4 > 0 => x > 2 (hàm số đồng biến trên khoảng (2; +∞))
  • 2x - 4 < 0 => x < 2 (hàm số nghịch biến trên khoảng (-∞; 2))

Dạng 4: Ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán liên quan đến thực tế

Trong các bài toán thực tế, đạo hàm được sử dụng để giải quyết các vấn đề liên quan đến tối ưu hóa, tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, hoặc xác định các điểm cực trị của một hàm số mô tả một hiện tượng thực tế.

Lưu ý khi giải bài 7 trang 41 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

  • Nắm vững các khái niệm về đạo hàm, quy tắc tính đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm.
  • Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và kinh nghiệm.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập để đảm bảo tính chính xác.

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 7 trang 41 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11