Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 89 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 89 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 89 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 89 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

Đọc bản vẽ kĩ thuật trong Hình 16.

Đề bài

Đọc bản vẽ kĩ thuật trong Hình 16.

– Cho biết tên gọi của bản vẽ và tỉ lệ.

– Liệt kê các loại hình chiếu đã sử dụng.

– Liệt kê kích thước ba chiều của vật và kích thước các khối hình học tạo thành.

Giải bài 4 trang 89 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 89 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo 2

Dựa vào khung tên hình 16 để trả lời

Lời giải chi tiết

– Tên gọi của bản vẽ: Tấm trượt ngang.

– Tỉ lệ: 1:2.

– Có hai loại hình chiếu đã sử dụng: Hình chiếu vuông góc và hình chiếu trục đo.

– Liệt kê kích thước ba chiều của vật: chiều dài 60 cm, chiều rộng 40 cm, chiều cao 40 cm.

– Liệt kê kích thước các khối hình học tạo thành:

+ Hai khối trụ rỗng tròn xoay có đường kính 10 cm;

+ Khối hộp chữ nhật có chiều dài 60 cm, chiều rộng 20 cm, chiều cao 20 cm;

+ Khối hộp chữ nhật có chiều dài 60 cm, chiều rộng 10 cm, chiều cao 30 cm;

+ Khối hộp chữ nhật có chiều dài 20 cm, chiều rộng 10 cm, chiều cao 20 cm;

+ Khối hộp chữ nhật có chiều dài 20 cm, chiều rộng 10 cm, chiều cao 10 cm.

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 4 trang 89 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 4 trang 89 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 4 trang 89 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm về đạo hàm, quy tắc tính đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc tìm cực trị, khoảng đơn điệu của hàm số.

Nội dung bài 4 trang 89 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Bài 4 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính đạo hàm của hàm số hợp.
  • Dạng 2: Tìm đạo hàm cấp hai của hàm số.
  • Dạng 3: Ứng dụng đạo hàm để xét tính đơn điệu của hàm số.
  • Dạng 4: Tìm cực trị của hàm số.

Lời giải chi tiết bài 4 trang 89 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài 4 trang 89, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phần của bài tập.

Ví dụ 1: Tính đạo hàm của hàm số y = sin(x^2 + 1)

Lời giải:

Đặt u = x^2 + 1. Khi đó, y = sin(u).

Ta có: du/dx = 2x và dy/du = cos(u).

Áp dụng quy tắc đạo hàm hàm hợp, ta có:

dy/dx = (dy/du) * (du/dx) = cos(u) * 2x = 2x * cos(x^2 + 1).

Ví dụ 2: Tìm đạo hàm cấp hai của hàm số y = x^3 - 2x^2 + 1

Lời giải:

Đạo hàm cấp một: y' = 3x^2 - 4x.

Đạo hàm cấp hai: y'' = 6x - 4.

Ví dụ 3: Xét tính đơn điệu của hàm số y = x^3 - 3x^2 + 2

Lời giải:

Tính đạo hàm cấp một: y' = 3x^2 - 6x.

Tìm nghiệm của phương trình y' = 0: 3x^2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2.

Lập bảng xét dấu y':

x-∞02+∞
y'+-+
Hàm sốĐồng biếnNghịch biếnĐồng biến

Kết luận: Hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞; 0) và (2; +∞), nghịch biến trên khoảng (0; 2).

Ví dụ 4: Tìm cực trị của hàm số y = x^4 - 4x^2 + 3

Lời giải:

Tính đạo hàm cấp một: y' = 4x^3 - 8x.

Tìm nghiệm của phương trình y' = 0: 4x^3 - 8x = 0 => x = 0, x = √2, x = -√2.

Tính đạo hàm cấp hai: y'' = 12x^2 - 8.

Xét dấu y'' tại các điểm dừng:

  • y''(0) = -8 < 0 => Hàm số đạt cực đại tại x = 0, giá trị cực đại là y(0) = 3.
  • y''(√2) = 16 > 0 => Hàm số đạt cực tiểu tại x = √2, giá trị cực tiểu là y(√2) = -1.
  • y''(-√2) = 16 > 0 => Hàm số đạt cực tiểu tại x = -√2, giá trị cực tiểu là y(-√2) = -1.

Mẹo giải bài tập đạo hàm hiệu quả

Để giải các bài tập về đạo hàm một cách hiệu quả, các em cần:

  • Nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản.
  • Thành thạo các quy tắc tính đạo hàm (quy tắc tích, quy tắc thương, quy tắc hàm hợp).
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng máy tính cầm tay để kiểm tra lại kết quả.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em đã hiểu rõ hơn về cách giải bài 4 trang 89 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11