Chào mừng các em học sinh đến với bài giải Bài 2 trang 43 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Giaitoan.edu.vn là địa chỉ học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải SGK Toán 6, Toán 7, Toán 8, Toán 9 cùng nhiều tài liệu học tập hữu ích khác.
a) Ta có BCNN(12, 16) = 48. Hãy viết tập hợp A các bội của 48. Nhận xét về tập hợp BC(12, 16) và tập hợp A. b) Để tìm tập hợp bội chung của hai số tự nhiên a và b, ta có thể tìm tập hợp các bội của BCNN(a, b). Hãy vận dụng để tìm tập hợp các bội chung của: i. 24 và 30; ii. 42 và 60; iii. 60 và 150; iv. 28 và 35.
Đề bài
a) Ta có BCNN(12, 16) = 48. Hãy viết tập hợp A các bội của 48. Nhận xét về tập hợp BC(12, 16) và tập hợp A.
b) Để tìm tập hợp bội chung của hai số tự nhiên a và b, ta có thể tìm tập hợp các bội của BCNN(a, b). Hãy vận dụng để tìm tập hợp các bội chung của:
i. 24 và 30; ii. 42 và 60;
iii. 60 và 150; iv. 28 và 35.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau:
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó.
Tích đó là BCNN phải tìm.
- Nếu các số đã cho từng đôi một nguyên tố cùng nhau thì BCNN của chúng là tích của các
số đó.
Nhận xét: BC của một số là bội của BCNN của số đó.
Lời giải chi tiết
a) A = {0; 48; 96; 144, 192;...}
* Nhận xét: Tập hợp BC(12, 16) chính là tập hợp A.
b)
i. 24 = 23.3; 30 = 2.3.5
=> BCNN(24,30) = 23. 3.5= 120
=> BC(24, 30) = B(120) = {0; 120; 240; 360;...}
ii. 42 = 2.3.7; 60 = 22.3.5
=> BCNN(42, 60) = 420
=> BC(42, 60) = B(420) = {0; 420, 840; 1260;…}.
iii. 60 = 22.3.5
150 = 2.3.52
=> BCNN(60, 150) = 22.3.52 = 300
=> BC(60, 150) = B(300) = {0; 300, 600, 900, 1200;...}.
iv. 28 = 22.7; 35 = 5.7
=> BCNN(28, 35) = 22.5.7 = 140
=> BC(28, 35) = B(140) = {0; 140; 280; 420, 560;...}.
Bài 2 trang 43 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép tính với số tự nhiên, các tính chất của phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tính toán và tư duy logic.
Bài 2 bao gồm một số câu hỏi và bài tập nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính, so sánh số, tìm số thích hợp, và giải các bài toán có liên quan đến số tự nhiên. Cụ thể, bài tập có thể yêu cầu:
Để giúp các em học sinh giải Bài 2 trang 43 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 một cách dễ dàng và hiệu quả, chúng tôi xin đưa ra hướng dẫn giải chi tiết cho từng câu hỏi và bài tập:
Để tính tổng 123 + 456, ta thực hiện phép cộng theo hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm:
Vậy, 123 + 456 = 579
Để tính hiệu 789 - 321, ta thực hiện phép trừ theo hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm:
Vậy, 789 - 321 = 468
Để tính tích 23 x 45, ta thực hiện phép nhân theo hàng đơn vị, hàng chục:
Vậy, 23 x 45 = 115 + 920 = 1035
Để tính thương 120 : 6, ta thực hiện phép chia:
120 : 6 = 20
Sau khi đã nắm vững cách giải Bài 2 trang 43 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, các em cũng nên tìm hiểu thêm về các tính chất của các phép tính với số tự nhiên để có thể giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và chính xác hơn.
Để học tốt môn Toán 6, các em cần:
Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!
Phép tính | Ví dụ | Kết quả |
---|---|---|
Cộng | 5 + 3 | 8 |
Trừ | 10 - 4 | 6 |
Nhân | 2 x 7 | 14 |
Chia | 15 : 3 | 5 |