Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Hình chữ nhật- Hình thoi- Hình bình hành- Hình thang cân Toán 6 Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Hình chữ nhật- Hình thoi- Hình bình hành- Hình thang cân Toán 6 Chân trời sáng tạo

Tổng hợp lý thuyết Hình chữ nhật - Hình thoi - Hình bình hành - Hình thang cân Toán 6 Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với bài tổng hợp lý thuyết quan trọng về các hình tứ giác đặc biệt trong chương trình Toán 6 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ cung cấp kiến thức nền tảng, các định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết của từng hình, giúp bạn học tập hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp tài liệu học tập chất lượng và dễ hiểu.

Lý thuyết Hình chữ nhật- Hình thoi- Hình bình hành- Hình thang cân Toán 6 Chân trời sáng tạo ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu

I. Hình chữ nhật

1. Nhận biết hình chữ nhật

Lý thuyết Hình chữ nhật- Hình thoi- Hình bình hành- Hình thang cân Toán 6 Chân trời sáng tạo 1

Hình chữ nhật \(ABCD\) có:

- Bốn đỉnh A, B, C, D

- Hai cặp cạnh đối diện bằng nhau: \(AB = CD;\,\,BC = AD\).

- Hai cặp cạnh đối diện song song: AB song song với CD; BC song song với AD.

- Bốn góc ở đỉnh A, B, C, D bằng nhau và bằng góc vuông.

- Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường:

\(AC = BD\) và \(OA = OC;\,\,OB = OD\).

2.Cách vẽ hình chữ nhật

Lý thuyết Hình chữ nhật- Hình thoi- Hình bình hành- Hình thang cân Toán 6 Chân trời sáng tạo 2

Bước 1. Vẽ theo một cạnh góc vuông của ê ke đoạn thẳng AB có độ dài bằng 6 cm

Bước 2. Đặt đỉnh góc vuông của ê ke trùng với điểm A và một cạnh ê ke nằm trên AB, vẽ theo cạnh kia của ê ke đoạn thẳng AD có độ dài bằng 9 cm

Bước 3. Xoay ê ke rồi thực hiện tương tự như ở Bước 2 để được cạnh BC có độ dài bằng 9 cm

Bước 4. Vẽ đoạn thẳng CD.

II. Hình thoi

1. Nhận biết hình thoi

Lý thuyết Hình chữ nhật- Hình thoi- Hình bình hành- Hình thang cân Toán 6 Chân trời sáng tạo 3

Hình thoi ABCD có:

- Bốn đỉnh A, B, C, D.

- Bốn cạnh bằng nhau: \(AB = BC = CD = DA;\)

- Hai cạnh đối AB và CD, AD và BC song song với nhau.

- Hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau.

2. Vẽ hình thoi

Ví dụ: Dùng thước và compa vẽ hình thoi \(ABCD\), biết \(AB = 5\,cm\) và \(AC = 8\,cm\).

Lý thuyết Hình chữ nhật- Hình thoi- Hình bình hành- Hình thang cân Toán 6 Chân trời sáng tạo 4

Bước 1Dùng thước vẽ đoạn thẳng \(AC = 8\,cm\)

Bước 2Dùng compa vẽ một phần đường tròn tâm A bán kính \(5\,cm\).

Bước 3.Dùng compa vẽ một phần đường tròn tâm C bán kính \(5\,cm\); phần đường tròn này cắt phần đường tròn tấm A vẽ ở Bước 2 tại các điểm B và D.

Bước 4Dùng thước vẽ các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA.

III. Hình bình hành

1.Nhận biết hình bình hành

Hình bình hành ABCD có:

- Bốn đỉnh A, B, C, D.

- Hai cặp cạnh đối diện bằng nhau: \(AB = CD;\,BC = AD\).

- Hai cặp cạnh đối diện song song: \(AB\) song song với \(CD\); \(BC\) song song với \(AD\).

- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường: \(OA = OC;\,OB = OD.\)

- Hai góc ở các đỉnh A và C bằng nhau; hai góc ở các đỉnh B và D bằng nhau.

2.Cách vẽ hình bình hành

Cách vẽ hình bình hành có hai cạnh là a và b:

Bước 1: Vẽ đoạn thẳng \(AB = a\left( {cm} \right)\)

Lý thuyết Hình chữ nhật- Hình thoi- Hình bình hành- Hình thang cân Toán 6 Chân trời sáng tạo 5

Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua \(B\). Lấy điểm \(C\) trên đường thẳng đó sao

cho \(BC = b\left( {cm} \right)\)

Lý thuyết Hình chữ nhật- Hình thoi- Hình bình hành- Hình thang cân Toán 6 Chân trời sáng tạo 6

Bước 3: Vẽ đường thẳng đi qua \(A\) và song song với cạnh \(BC\), đường thẳng qua \(C\) và song song với \(AB\). Hai đường thẳng này cắt nhau tại \(D\), ta được hình bình hành \(ABCD\).

Lý thuyết Hình chữ nhật- Hình thoi- Hình bình hành- Hình thang cân Toán 6 Chân trời sáng tạo 7

IV. Hình thang cân

1. Nhận biết hình thang cân

Lý thuyết Hình chữ nhật- Hình thoi- Hình bình hành- Hình thang cân Toán 6 Chân trời sáng tạo 8

Hình thang cân \(MNPQ\) có:

Hai cạnh cạnh bên song song: \(MN\) song song với \(PQ\).

- Hai cạnh bên bằng nhau: \(MQ = NP\).

- Hai đường chéo bằng nhau: \(MP = NQ\).

- Hai góc kề với cạnh cạnh bên \(PQ\) bằng nhau, tức là hai góc \(NPQ\) và \(PQM\) bằng nhau; hai góc kề với cạnh bên \(MN\) bằng nhau, tức là hai góc \(QMN\) và \(MNP\) bằng nhau.

2.Cách gấp hình thang cân

Lý thuyết Hình chữ nhật- Hình thoi- Hình bình hành- Hình thang cân Toán 6 Chân trời sáng tạo 9

Bước 1: Gấp đôi một tờ giấy hình chữ nhật

Bước 2: Vẽ một đoạn thẳng nối hai điểm tùy ý trên hai cạnh đối diện (Cạnh không chứa nếp gấp). Cắt theo đường nét đứt như hình minh họa.

Bước 3: Mở tờ giấy ra ta được một hình thang cân.

Lý thuyết Hình chữ nhật- Hình thoi- Hình bình hành- Hình thang cân Toán 6 Chân trời sáng tạo 10

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Lý thuyết Hình chữ nhật- Hình thoi- Hình bình hành- Hình thang cân Toán 6 Chân trời sáng tạo – nội dung then chốt trong chuyên mục giải toán 6 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Lý thuyết Hình chữ nhật - Hình thoi - Hình bình hành - Hình thang cân Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trong chương trình Toán 6, việc nắm vững kiến thức về các hình tứ giác đặc biệt như hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành và hình thang cân là vô cùng quan trọng. Dưới đây là tổng hợp lý thuyết chi tiết, giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về các khái niệm này.

1. Hình chữ nhật

Định nghĩa: Hình chữ nhật là hình tứ giác có bốn góc vuông.

Tính chất:

  • Các cạnh đối song song và bằng nhau.
  • Các góc đối bằng nhau và đều bằng 90 độ.
  • Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Dấu hiệu nhận biết:

  • Tứ giác có bốn góc vuông.
  • Tứ giác có ba góc vuông.
  • Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau, đồng thời có một góc vuông.

2. Hình thoi

Định nghĩa: Hình thoi là hình tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.

Tính chất:

  • Các cạnh đối song song và bằng nhau.
  • Các góc đối bằng nhau.
  • Hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
  • Hai đường chéo là đường phân giác của các góc.

Dấu hiệu nhận biết:

  • Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.
  • Tứ giác có hai cặp cạnh đối song song và bằng nhau.

3. Hình bình hành

Định nghĩa: Hình bình hành là hình tứ giác có các cạnh đối song song.

Tính chất:

  • Các cạnh đối song song và bằng nhau.
  • Các góc đối bằng nhau.
  • Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Dấu hiệu nhận biết:

  • Tứ giác có các cạnh đối song song.
  • Tứ giác có các cạnh đối song song và bằng nhau.
  • Tứ giác có hai góc đối bằng nhau.

4. Hình thang cân

Định nghĩa: Hình thang cân là hình thang có hai cạnh bên bằng nhau.

Tính chất:

  • Hai cạnh bên bằng nhau.
  • Hai góc kề một đáy bằng nhau.
  • Hai đường chéo bằng nhau.

Dấu hiệu nhận biết:

  • Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau.
  • Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
Ví dụ minh họa

Xét hình chữ nhật ABCD, ta có AB = CD và AD = BC. Các góc A, B, C, D đều bằng 90 độ. Đường chéo AC và BD bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm O của mỗi đường.

Bài tập vận dụng
  1. Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của AB. Chứng minh rằng DE là đường phân giác của góc BDC.
  2. Cho hình thang cân ABCD (AB // CD). Chứng minh rằng AC = BD.

Hy vọng với bài tổng hợp lý thuyết này, các em học sinh sẽ có thêm kiến thức và tự tin hơn trong việc giải các bài tập về hình học. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6