Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trả lời hoạt động khám phá 1 trang 21 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2

Trả lời hoạt động khám phá 1 trang 21 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2

Giải bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2 trang 21

Hoạt động khám phá 1 trang 21 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2 là một phần quan trọng trong chương trình học. Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng học sinh trên con đường chinh phục môn Toán. Chúng tôi cung cấp các bài giải chuẩn xác, phương pháp giải khoa học và nhiều tài liệu học tập hữu ích khác.

Bạn Hoà đã đọc hết một cuốn truyện dày 80 trang trong ba ngày. Biết ngày thứ nhất bạn Hoà đọc được 3/8 số trang cuốn truyện, ngày thứ hai đọc được 2/5 số trang cuốn truyện. Tính số trang bạn Hoà đã đọc được trong mỗi ngày.

Đề bài

Bạn Hoà đã đọc hết một cuốn truyện dày 80 trang trong ba ngày. Biết ngày thứ nhất bạn Hoà đọc được \(\frac{3}{8}\) số trang cuốn truyện, ngày thứ hai đọc được \(\frac{2}{5}\) số trang cuốn truyện. Tính số trang bạn Hoà đã đọc được trong mỗi ngày.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtTrả lời hoạt động khám phá 1 trang 21 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2 1

- Tính số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ nhất = tổng số trang . \(\frac{3}{8}\)

- Tính số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ hai = tổng số trang . \(\frac{2}{5}\)

=> Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ ba.

Lời giải chi tiết

Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ nhất là: 80.\(\frac{3}{8}\) = 30 (trang)

Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ hai là: 80.\(\frac{2}{5}\) = 32 (trang)

Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ ba là: 80 - 32 - 30 = 18 (trang)

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Trả lời hoạt động khám phá 1 trang 21 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2 – nội dung then chốt trong chuyên mục giải toán 6 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Giải chi tiết Hoạt động khám phá 1 trang 21 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2

Hoạt động khám phá 1 trang 21 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2 yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác quan sát, phân tích và đưa ra kết luận về các yếu tố cơ bản của một phân số. Để giải quyết hoạt động này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững định nghĩa và các thành phần của phân số.

1. Định nghĩa phân số

Phân số là biểu thức của một tỉ lệ giữa hai số nguyên, trong đó số bên trên gọi là tử số, số bên dưới gọi là mẫu số. Phân số được viết dưới dạng a/b, trong đó a là tử số và b là mẫu số (b ≠ 0).

2. Các thành phần của phân số

Một phân số bao gồm hai thành phần chính:

  • Tử số (a): Là số nguyên biểu thị số phần được chọn hoặc số lượng đối tượng đang xét.
  • Mẫu số (b): Là số nguyên biểu thị tổng số phần bằng nhau mà một đơn vị được chia thành.

3. Giải quyết Hoạt động khám phá 1 trang 21

Hoạt động khám phá 1 trang 21 thường yêu cầu học sinh quan sát các hình ảnh minh họa và xác định tử số và mẫu số của phân số tương ứng. Ví dụ:

Nếu một hình tròn được chia thành 4 phần bằng nhau và tô màu 1 phần, thì phân số biểu thị phần tô màu là 1/4. Trong đó, 1 là tử số (số phần tô màu) và 4 là mẫu số (tổng số phần).

4. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Quan sát hình vẽ sau và xác định phân số biểu thị phần tô màu:

(Hình ảnh minh họa một hình vuông chia thành 9 phần, tô màu 2 phần)

Giải: Phân số biểu thị phần tô màu là 2/9. Tử số là 2 (số phần tô màu) và mẫu số là 9 (tổng số phần).

Ví dụ 2: Một lớp học có 25 học sinh, trong đó có 10 học sinh nữ. Phân số biểu thị tỉ lệ học sinh nữ trong lớp là bao nhiêu?

Giải: Phân số biểu thị tỉ lệ học sinh nữ trong lớp là 10/25. Tử số là 10 (số học sinh nữ) và mẫu số là 25 (tổng số học sinh).

5. Lưu ý quan trọng

Khi xác định tử số và mẫu số của phân số, cần chú ý:

  • Mẫu số luôn là một số nguyên dương.
  • Tử số có thể là số nguyên dương, số nguyên âm hoặc số 0.
  • Phân số chỉ biểu thị một phần của một đơn vị hoặc một tỉ lệ giữa hai số.

6. Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức về phân số, các em học sinh có thể thực hiện các bài tập sau:

  1. Xác định tử số và mẫu số của các phân số sau: 3/5, 7/2, 0/4, -2/3.
  2. Vẽ hình minh họa cho các phân số sau: 1/2, 2/3, 3/4.
  3. Tìm phân số biểu thị phần tô màu trong các hình vẽ cho trước.

7. Kết luận

Hoạt động khám phá 1 trang 21 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2 là một bước khởi đầu quan trọng để học sinh làm quen với khái niệm phân số. Việc nắm vững định nghĩa, các thành phần và cách xác định phân số sẽ giúp các em giải quyết các bài tập toán học một cách dễ dàng và hiệu quả hơn. Giaitoan.edu.vn hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức hữu ích và giúp các em học tập tốt môn Toán.

Phân sốTử sốMẫu số
1/212
3/434
5/656

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6