Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trả lời Thực hành 4 trang 68 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trả lời Thực hành 4 trang 68 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo

Giải bài tập Thực hành 4 trang 68 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với Giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp đáp án và lời giải chi tiết các bài tập trong sách giáo khoa Toán 6 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ cách giải Thực hành 4 trang 68, từ đó nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách dễ hiểu, logic, giúp các em không chỉ tìm được đáp án mà còn hiểu được bản chất của bài toán.

Thực hiện phép tính:(-2).29+(-2).(-99)+ (-2).(-30)

Đề bài

Thực hiện phép tính: \(\left( { - 2} \right).29 + \left( { - 2} \right).\left( { - 99} \right)\)\( + \left( { - 2} \right).\left( { - 30} \right)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtTrả lời Thực hành 4 trang 68 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo 1

Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ.

Lời giải chi tiết

\(\left( { - 2} \right).29 + \left( { - 2} \right).\left( { - 99} \right)\)\( + \left( { - 2} \right).\left( { - 30} \right)\)\( = \left( { - 2} \right)\left( {29 - 99 - 30} \right)\)\( = \left( { - 2} \right).\left( { - 100} \right) = 200\)

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Trả lời Thực hành 4 trang 68 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo – nội dung then chốt trong chuyên mục toán 6 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Giải Thực hành 4 trang 68 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo

Bài Thực hành 4 trang 68 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép tính với số tự nhiên, đặc biệt là phép nhân và phép chia để giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài tập này:

Câu 1: Tính

a) 36 x 12 = 432

b) 48 x 15 = 720

c) 126 x 24 = 3024

d) 234 x 16 = 3744

e) 1234 x 5 = 6170

f) 5678 x 9 = 51102

Câu 2: Tính

a) 144 : 12 = 12

b) 225 : 15 = 15

c) 324 : 18 = 18

d) 456 : 24 = 19

e) 1234 : 2 = 617

f) 5678 : 9 = 631 (dư -1, hoặc 630 dư 8)

Câu 3: Tính (bằng cách thuận tiện nhất)

a) 12 x 125 x 8 = (12 x 8) x 125 = 96 x 125 = 12000

b) 25 x 12 x 4 = (25 x 4) x 12 = 100 x 12 = 1200

c) 15 x 20 x 6 = (15 x 6) x 20 = 90 x 20 = 1800

d) 36 x 125 x 4 = (36 x 4) x 125 = 144 x 125 = 18000

Câu 4: Tính

a) 12 x 15 + 12 x 5 = 12 x (15 + 5) = 12 x 20 = 240

b) 25 x 12 - 25 x 2 = 25 x (12 - 2) = 25 x 10 = 250

c) 18 x 15 + 18 x 5 = 18 x (15 + 5) = 18 x 20 = 360

d) 32 x 12 - 32 x 2 = 32 x (12 - 2) = 32 x 10 = 320

Giải thích thêm về phương pháp tính thuận tiện

Trong các bài toán tính toán, việc sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng hoặc phép trừ (a x b + a x c = a x (b + c)) giúp chúng ta thực hiện các phép tính một cách nhanh chóng và chính xác hơn. Việc tìm các số tròn chục, tròn trăm để nhân với nhau cũng là một kỹ năng quan trọng trong việc tính toán thuận tiện.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
  • Sử dụng các tính chất của phép toán để đơn giản hóa bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.

Hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập Thực hành 4 trang 68 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6