Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trả lời Thực hành 5 trang 69 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trả lời Thực hành 5 trang 69 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo

Giải bài tập Thực hành 5 trang 69 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập Thực hành 5 trang 69 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo. Bài tập này thuộc chương trình học Toán lớp 6, giúp các em củng cố kiến thức về các phép tính với số tự nhiên và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chính xác, lời giải dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả.

Tìm thương của các phép chia sau: a) (-2020):2 ; b) 64:(-8) ; c) (-90):(-45); d) (-2121):3

Đề bài

Tìm thương của các phép chia sau:

a) \(\left( { - 2020} \right):2\)

b) \(64:\left( { - 8} \right)\)

c) \(\left( { - 90} \right):\left( { - 45} \right)\)

d) \(\left( { - 2121} \right):3\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtTrả lời Thực hành 5 trang 69 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo 1

Cách 1: Tìm q để

a) \( - 2020 = 2.q\)

b) \(64 = \left( { - 8} \right).q\)

c) \( - 90 = \left( { - 45} \right).q\)

d) \( - 2121 = 3.q\)

Cách 2: Thực hiện phép chia số nguyên cho số nguyên. 

Chú ý: Hai số nguyên trái dấu có thương mang dấu -

Hai số nguyên cùng dấu có thương mang dấu +

Lời giải chi tiết

Cách 1: a) \( - 2020 = 2.\left( { - 1010} \right)\) nên \(\left( { - 2020} \right):2 = - 1010\)

b) \(64 = \left( { - 8} \right).\left( { - 8} \right) \Rightarrow 64:\left( { - 8} \right) = - 8\)

c) \( - 90 = \left( { - 45} \right).2 \Rightarrow \left( { - 90} \right):\left( { - 45} \right) = 2\)

d) \( - 2121 = 3.\left( { - 707} \right) \Rightarrow \left( { - 2121} \right):3 = - 707\)

Cách 2: a) \( - 2020 :2=-(2020:2)= - 1010\)

b) \(64:(-8)=-(64:8) = - 8\)

c) \( -90:(-45)=90:45= 2\)

d) \( - 2121 :3=-(2121:3)= - 707\)

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Trả lời Thực hành 5 trang 69 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo – nội dung then chốt trong chuyên mục giải toán lớp 6 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Giải chi tiết Thực hành 5 trang 69 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo

Bài tập Thực hành 5 trang 69 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên để giải quyết các bài toán liên quan đến tình huống thực tế.

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong Thực hành 5:

Bài 1: Tính

a) 123 + 456 = 579

b) 789 - 321 = 468

c) 234 x 5 = 1170

d) 654 : 3 = 218

Giải thích: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên được thực hiện theo quy tắc đã học. Lưu ý thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Bài 2: Tìm x

a) x + 123 = 456

x = 456 - 123

x = 333

b) x - 789 = 123

x = 789 + 123

x = 912

c) x x 234 = 5678

x = 5678 : 234

x = 24.26 (làm tròn đến hai chữ số thập phân)

d) x : 654 = 123

x = 654 x 123

x = 80442

Giải thích: Để tìm x trong các phương trình, ta sử dụng các phép toán ngược lại với phép toán đã cho. Ví dụ, để tìm x trong phương trình x + a = b, ta thực hiện phép trừ b - a để tìm ra giá trị của x.

Bài 3: Giải bài toán

Một cửa hàng có 345 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 123 kg gạo, buổi chiều bán được 87 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

Bài giải:

Tổng số gạo cửa hàng đã bán là: 123 + 87 = 210 (kg)

Số gạo còn lại là: 345 - 210 = 135 (kg)

Đáp số: Cửa hàng còn lại 135 kg gạo.

Giải thích: Bài toán yêu cầu chúng ta tính toán số gạo còn lại sau khi đã bán một lượng gạo nhất định. Để giải bài toán này, ta thực hiện các bước sau:

  1. Tính tổng số gạo đã bán.
  2. Lấy tổng số gạo ban đầu trừ đi tổng số gạo đã bán để tìm ra số gạo còn lại.

Bài 4: So sánh

a) 1234 và 1243

1234 < 1243

b) 5678 và 5687

5678 < 5687

c) 9012 và 9102

9012 < 9102

Giải thích: Để so sánh hai số tự nhiên, ta so sánh các chữ số theo thứ tự từ trái sang phải. Chữ số nào lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Bài 5: Điền vào chỗ trống

a) 123 + ... = 456

... = 456 - 123

... = 333

b) ... - 789 = 123

... = 789 + 123

... = 912

c) ... x 234 = 5678

... = 5678 : 234

... = 24.26 (làm tròn đến hai chữ số thập phân)

d) ... : 654 = 123

... = 654 x 123

... = 80442

Giải thích: Bài tập này yêu cầu chúng ta điền vào chỗ trống để hoàn thành các phương trình. Để làm được điều này, ta sử dụng các phép toán ngược lại với phép toán đã cho.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6