Chào mừng các em học sinh đến với Giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp đáp án và lời giải chi tiết các bài tập trong sách giáo khoa Toán 6 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ cách giải Thực hành 2 trang 23, từ đó nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.
Chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách dễ hiểu, logic và chi tiết nhất, giúp các em không chỉ tìm được đáp án mà còn hiểu được bản chất của bài toán.
a) Không thực hiện phép tính, xét xem các tổng, hiệu sau Có chia hết cho 4 không? Tại sao? 1200 + 440; 400 - 324; 2.3.4.6 +27. b) Tìm hai ví dụ về tổng hai số chia hết cho 5 nhưng các số hạng của tổng lại không chia hết cho 5.
Đề bài
a) Không thực hiện phép tính, xét xem các tổng, hiệu sau có chia hết cho 4 không? Tại sao?
1200 + 440; 400 - 324; 2.3.4.6 +27.
b) Tìm hai ví dụ về tổng hai số chia hết cho 5 nhưng các số hạng của tổng lại không chia hết cho 5.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Cho a, b, n là các số tự nhiên, n khác 0.
Nếu a\( \vdots \)n và b\( \vdots \)n thì (a + b) \( \vdots \)n
Nếu a\( \vdots \)n và b\( \vdots \)n thì (a - b) \( \vdots \)n
Nếu a\(\not{ \vdots }\) n, b\( \vdots \)n thì (a - b) \(\not{ \vdots }\) n (a>b)
Nếu a\( \vdots \)n, b\(\not{ \vdots }\) n thì (a - b) \(\not{ \vdots }\) n (a>b)
Nếu a\(\not{ \vdots }\) n, b\( \vdots \)n thì (a + b) \(\not{ \vdots }\) n.
Lời giải chi tiết
a) Ta có:
1200\( \vdots \)4; 440\( \vdots \)4 => (1200 + 440) \( \vdots \) 4
400\( \vdots \)4; 324\( \vdots \)4 => (400+324) \( \vdots \)4
2.3.4.6\( \vdots \)4; 27\(\not{ \vdots }\) 4 => (2.3.4.6 +27)\(\not{ \vdots }\) 4
b) Hai số 12 và 23 không chia hết cho 5 mà 12 + 23 = 35 chia hết cho 5.
Bài Thực hành 2 trang 23 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép tính với số tự nhiên, đặc biệt là phép nhân và phép chia để giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài tập này:
a) 12 x 5 = 60
b) 15 x 8 = 120
c) 24 : 3 = 8
d) 36 : 4 = 9
a) 11 x 9 = 99
b) 13 x 7 = 91
c) 48 : 6 = 8
d) 54 : 9 = 6
a) 2 x 3 x 4 = 6 x 4 = 24
b) 5 x 2 x 3 = 10 x 3 = 30
c) 18 : 3 : 2 = 6 : 2 = 3
d) 24 : 4 : 2 = 6 : 2 = 3
a) (2 + 3) x 4 = 5 x 4 = 20
b) (5 - 1) x 6 = 4 x 6 = 24
c) 12 : (3 + 1) = 12 : 4 = 3
d) 18 : (6 - 3) = 18 : 3 = 6
a) x + 5 = 12 => x = 12 - 5 = 7
b) x - 3 = 8 => x = 8 + 3 = 11
c) 2x = 10 => x = 10 : 2 = 5
d) x : 4 = 6 => x = 6 x 4 = 24
Trong quá trình giải các bài tập trên, học sinh cần lưu ý:
Để hiểu sâu hơn về các phép tính với số tự nhiên, học sinh có thể tham khảo thêm các bài học liên quan trong sách giáo khoa và các tài liệu học tập khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong việc giải các bài toán tương tự.
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập Thực hành 2 trang 23 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo, các em học sinh đã có thể tự tin hơn trong việc học tập môn Toán. Chúc các em học tốt!