Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trả lời Hoạt động 2 trang 92 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trả lời Hoạt động 2 trang 92 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo

Giải bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 92

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Hoạt động 2 trang 92 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ cách giải bài tập và nắm vững kiến thức Toán học lớp 6.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chính xác và dễ hiểu nhất.

Tính diện tích và chu vi của mặt bàn giáo viên, mặt ghế học sinh, cửa sổ, bảng lớp học,...Mỗi nhóm quan sát một số đồ vật trong lớp. Giáo viên phân công nhiệm vụ cho từng nhóm, chẳng hạn:

HĐ2

    Tính diện tích và chu vi của mặt bàn giáo viên, mặt ghế học sinh, cửa sổ, bảng lớp học,...

    Mỗi nhóm quan sát một số đồ vật trong lớp. Giáo viên phân công nhiệm vụ cho từng nhóm, chẳng hạn:

    Quan sát, đo kích thước và chu vi, diện tích của mặt bàn học trong lớp, mặt bàn giáo viên, cửa sổ, cửa ra vào, bảng lớp,...

    + Thảo luận về tên hình dạng của các đồ vật và đo kích thước, tính chu vi, diện tích của chúng, ghi kết quả vào phiếu học tập của nhóm.

    + Nêu nhận xét của nhóm về hình dạng, kích thước của đồ vật có phù hợp với việc học tập không? Vì sao?

    Phương pháp giải:

    Tính diện tích và chu vi của mặt bàn giáo viên, mặt ghế học sinh, cửa sổ, bảng lớp học,...

    Lời giải chi tiết:

    + Mặt bàn giáo viên có hình dạng là hình chữ nhật.

    + Các em đo chiều dài và chiều rộng của bàn và ghi lại.

    + Sử dụng công thức tính diện tích và chu vi hình chữ nhật:

    \(S = a.b;C = 2\left( {a + b} \right)\).

    Trong đó a và b lần lượt là chiều dài và chiều rộng của cái bàn.

    Đồ vật

    Hình dạng

    Kích thước

    Chu vi

    Diện tích

    Mặt bàn giáo viên

    Hình chữ nhật

    Chiều dài: 1,2 m

    Chiều rộng: 0,6 m

    3,6 m

     \(0,72 m^2\)

    Mặt bàn học sinh

    Hình chữ nhật

    Chiều dài: 1,6 m

    Chiều rộng: 0,5 m

    4,2 m

     \(0,8 m^2\)

    Bảng lớp học

    Hình chữ nhật

    Chiều dài: 3 m

    Chiều rộng: 1,2 m

    8,4 m

     \(3,6 m^2\)

    Cửa sổ

    Hình chữ nhật

    Chiều dài: 1,4 m

    Chiều rộng: 1,2 m

    5,2 m

     \(1,68 m^2\)

    + Các hình dạng, kích thước của đồ vật có phù hợp với việc học tập vì bàn học sinh đủ lớn cho hoạt động của học sinh; bàn giáo viên đủ lớn để giáo viên đặt các công cụ dạy học; bảng đủ to để trình bày và phù hợp với kích thước lớp học; các cửa sổ kích thước phù hợp với không gian lớp học, giúp cho đảm bảo ánh sáng cho học sinh.

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • HĐ2

    HOẠT ĐỘNG 2

    Tính diện tích và chu vi của mặt bàn giáo viên, mặt ghế học sinh, cửa sổ, bảng lớp học,...

    Mỗi nhóm quan sát một số đồ vật trong lớp. Giáo viên phân công nhiệm vụ cho từng nhóm, chẳng hạn:

    Quan sát, đo kích thước và chu vi, diện tích của mặt bàn học trong lớp, mặt bàn giáo viên, cửa sổ, cửa ra vào, bảng lớp,...

    + Thảo luận về tên hình dạng của các đồ vật và đo kích thước, tính chu vi, diện tích của chúng, ghi kết quả vào phiếu học tập của nhóm.

    + Nêu nhận xét của nhóm về hình dạng, kích thước của đồ vật có phù hợp với việc học tập không? Vì sao?

    Phương pháp giải:

    Tính diện tích và chu vi của mặt bàn giáo viên, mặt ghế học sinh, cửa sổ, bảng lớp học,...

    Lời giải chi tiết:

    + Mặt bàn giáo viên có hình dạng là hình chữ nhật.

    + Các em đo chiều dài và chiều rộng của bàn và ghi lại.

    + Sử dụng công thức tính diện tích và chu vi hình chữ nhật:

    \(S = a.b;C = 2\left( {a + b} \right)\).

    Trong đó a và b lần lượt là chiều dài và chiều rộng của cái bàn.

    Đồ vật

    Hình dạng

    Kích thước

    Chu vi

    Diện tích

    Mặt bàn giáo viên

    Hình chữ nhật

    Chiều dài: 1,2 m

    Chiều rộng: 0,6 m

    3,6 m

     \(0,72 m^2\)

    Mặt bàn học sinh

    Hình chữ nhật

    Chiều dài: 1,6 m

    Chiều rộng: 0,5 m

    4,2 m

     \(0,8 m^2\)

    Bảng lớp học

    Hình chữ nhật

    Chiều dài: 3 m

    Chiều rộng: 1,2 m

    8,4 m

     \(3,6 m^2\)

    Cửa sổ

    Hình chữ nhật

    Chiều dài: 1,4 m

    Chiều rộng: 1,2 m

    5,2 m

     \(1,68 m^2\)

    + Các hình dạng, kích thước của đồ vật có phù hợp với việc học tập vì bàn học sinh đủ lớn cho hoạt động của học sinh; bàn giáo viên đủ lớn để giáo viên đặt các công cụ dạy học; bảng đủ to để trình bày và phù hợp với kích thước lớp học; các cửa sổ kích thước phù hợp với không gian lớp học, giúp cho đảm bảo ánh sáng cho học sinh.

    Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Trả lời Hoạt động 2 trang 92 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo – nội dung then chốt trong chuyên mục học toán lớp 6 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

    Giải Hoạt động 2 trang 92 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo

    Hoạt động 2 trang 92 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ số nguyên. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ số nguyên, bao gồm:

    • Cộng hai số nguyên âm: Cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng và đặt dấu âm trước kết quả.
    • Trừ hai số nguyên âm: Đổi dấu số trừ thành số đối, sau đó cộng hai số nguyên dương.
    • Cộng một số nguyên âm và một số nguyên dương: Tìm giá trị tuyệt đối của hai số. Nếu giá trị tuyệt đối của số âm lớn hơn, kết quả là số âm và có giá trị tuyệt đối bằng hiệu hai giá trị tuyệt đối. Nếu giá trị tuyệt đối của số dương lớn hơn, kết quả là số dương và có giá trị tuyệt đối bằng hiệu hai giá trị tuyệt đối.

    Hướng dẫn giải chi tiết

    Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng phần của Hoạt động 2 trang 92 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo:

    Câu a) (-3) + (-5)

    Áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên âm, ta có:

    (-3) + (-5) = - (3 + 5) = -8

    Câu b) (-7) + 2

    Áp dụng quy tắc cộng một số nguyên âm và một số nguyên dương, ta có:

    |-7| = 7, |2| = 2. Vì |-7| > |2|, kết quả là số âm và có giá trị tuyệt đối bằng 7 - 2 = 5.

    Vậy, (-7) + 2 = -5

    Câu c) 4 + (-6)

    Áp dụng quy tắc cộng một số nguyên dương và một số nguyên âm, ta có:

    |4| = 4, |-6| = 6. Vì |-6| > |4|, kết quả là số âm và có giá trị tuyệt đối bằng 6 - 4 = 2.

    Vậy, 4 + (-6) = -2

    Câu d) (-2) + (-8)

    Áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên âm, ta có:

    (-2) + (-8) = - (2 + 8) = -10

    Câu e) 5 + (-1)

    Áp dụng quy tắc cộng một số nguyên dương và một số nguyên âm, ta có:

    |5| = 5, |-1| = 1. Vì |5| > |-1|, kết quả là số dương và có giá trị tuyệt đối bằng 5 - 1 = 4.

    Vậy, 5 + (-1) = 4

    Câu f) (-9) + 3

    Áp dụng quy tắc cộng một số nguyên âm và một số nguyên dương, ta có:

    |-9| = 9, |3| = 3. Vì |-9| > |3|, kết quả là số âm và có giá trị tuyệt đối bằng 9 - 3 = 6.

    Vậy, (-9) + 3 = -6

    Luyện tập thêm

    Để củng cố kiến thức về cộng, trừ số nguyên, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

    • (-12) + 5
    • 8 + (-4)
    • (-6) + (-7)
    • 10 + (-2)

    Kết luận

    Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên, các em học sinh đã hiểu rõ cách giải Hoạt động 2 trang 92 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6