Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết ôn tập chương 5

Lý thuyết ôn tập chương 5

Lý thuyết ôn tập chương 5 Toán

Chương 5 trong chương trình Toán thường tập trung vào một chủ đề quan trọng, đòi hỏi sự nắm vững kiến thức nền tảng.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp hệ thống lý thuyết ôn tập chương 5 Toán được trình bày một cách rõ ràng, dễ hiểu, giúp bạn hệ thống lại kiến thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Hãy cùng giaitoan.edu.vn khám phá và chinh phục chương 5 Toán một cách tự tin!

Lý thuyết ôn tập chương 5

I. Phân số

a) Định nghĩa phân số

Người ta gọi $\dfrac{a}{b}$ với $a,b \in Z;b \ne 0$ là một phân số, $a$ là tử số (tử), $b$ là mẫu số (mẫu) của phân số.

b) Hai phân số bằng nhau

Hai phân số $\dfrac{a}{b}$ và $\dfrac{c}{d}$ gọi là bằng nhau nếu $a.d = b.c$

c) Hai tính chất cơ bản của phân số

$\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a.m}}{{b.m}}$ với $m \in Z$ và $m \ne 0$ .

$\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a:n}}{{b:n}}$với $n \in $ ƯC$\left( {a,b} \right)$.

II. Rút gọn phân số

+) $\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a:n}}{{b:n}}$ ($n$ là ước chung của $a$ và $b$).

+) Nếu \(a,b\) chỉ có ước chung là $1$ và $ - 1$ thì phân số $\dfrac{a}{b}$ là phân số tối giản.

III. Quy đồng phân số

Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta là như sau :

Bước 1: Tìm một bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để là mẫu chung.

Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu).

Bước 3: Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.

IV. So sánh hai phân số

a) So sánh hai phân số cùng mẫu

- Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.

b) So sánh hai phân số không cùng mẫu

- Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau: phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.

V. Hỗn số, số đối, phân số nghịch đảo

a) Hỗn số

Cho $a$ và $b$ là hai số nguyên dương, $a > b$, $a$ không chia hết cho $b$. Nếu $a$ chia cho $b$ được thương là $q$ và số dư là $r$, thì ta viết $\dfrac{a}{b} = q\dfrac{r}{b}$ và gọi $q\dfrac{r}{b}$ là hỗn số.

b) Số đối

Số đối của phân số $\dfrac{a}{b}$ là $ - \dfrac{a}{b}$.

c) Phân số nghịch đảo

Phân số nghịch đảo của phân số $\dfrac{a}{b}$ là $\dfrac{b}{a}$

VI. Cộng, trừ phân số

a) Cộng hai phân số cùng mẫu

Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu.

$\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}$

b) Cộng hai phân số khác mẫu

Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số cùng mẫu rồi cộng các tử với nhau và giữ nguyên mẫu chung.

c) Qui tắc trừ hai phân số

Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ.

$\dfrac{a}{b} - \dfrac{c}{d} = \dfrac{a}{b} + \left( { - \dfrac{c}{d}} \right)$

VII. Nhân, chia phân số

a) Nhân hai phân số

+ Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu với nhau.

$\dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d} = \dfrac{{a.c}}{{b.d}}$ $(b,d \ne 0$)

+ Muốn nhân một số nguyên với một phân số (hoặc một phân số với một số nguyên), ta nhân số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu

$a.\dfrac{b}{c} = \dfrac{{a.b}}{c}$ $(c \ne 0)$

b) Chia hai phân số

Muốn chia một phân số hay một số nguyên cho một phân số, ta nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia.

$\dfrac{a}{b}:\dfrac{c}{d} = \dfrac{a}{b}.\dfrac{d}{c} = \dfrac{{a.d}}{{b.c}}$ $(b,c \ne 0$)

$a:\dfrac{c}{d} = a.\dfrac{d}{c} = \dfrac{{a.d}}{c}\left( {c \ne 0} \right)$

VIII. Hai bài toán về phân số

Bài toán 1: Tìm giá trị phân số của một số cho trước

Muốn tìm $\dfrac{m}{n}$ của số $b$ cho trước, ta tính $b.\dfrac{m}{n}$$\left( {m,n \in \mathbb{N},n \ne 0} \right)$

Bài toán 2: Tìm một số biết giá trị một phân số của nó

Muốn tìm một số biết $\dfrac{m}{n}$của nó bằng $a$, ta tính $a:\dfrac{m}{n}$$\left( {m,n \in \mathbb{N}*} \right)$.

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Lý thuyết ôn tập chương 5 – nội dung then chốt trong chuyên mục giải bài toán lớp 6 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Lý thuyết ôn tập chương 5 Toán: Tổng quan và các khái niệm quan trọng

Chương 5 trong chương trình Toán phổ thông thường là một bước ngoặt quan trọng, nơi các em học sinh bắt đầu đi sâu vào các khái niệm phức tạp hơn. Việc nắm vững lý thuyết là nền tảng để giải quyết các bài tập một cách hiệu quả. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về lý thuyết ôn tập chương 5, bao gồm các khái niệm chính, công thức quan trọng và các ví dụ minh họa.

1. Giới thiệu chung về chương 5

Tùy thuộc vào chương trình học cụ thể (Toán lớp 10, 11, hoặc 12), nội dung của chương 5 có thể khác nhau. Tuy nhiên, nhìn chung, chương này thường tập trung vào một trong các chủ đề sau:

  • Toán lớp 10: Hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai.
  • Toán lớp 11: Lượng giác, phương trình lượng giác.
  • Toán lớp 12: Giải tích (Đạo hàm, tích phân), số phức.

Việc xác định chính xác chủ đề của chương 5 trong chương trình học của bạn là rất quan trọng để tập trung ôn tập đúng trọng tâm.

2. Các khái niệm và công thức quan trọng (Ví dụ: Toán lớp 10 - Hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai)

Nếu chương 5 của bạn tập trung vào hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai, đây là một số khái niệm và công thức quan trọng cần nắm vững:

  • Hàm số bậc nhất: y = ax + b (a ≠ 0)
  • Hệ số góc a: Xác định độ dốc của đường thẳng.
  • Tung độ gốc b: Xác định giao điểm của đường thẳng với trục Oy.
  • Hàm số bậc hai: y = ax2 + bx + c (a ≠ 0)
  • Đỉnh của parabol: I( -b/2a ; (4ac - b2)/4a )
  • Trục đối xứng: x = -b/2a
  • Nghiệm của phương trình bậc hai: Δ = b2 - 4ac

3. Các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải

Chương 5 thường xuất hiện các dạng bài tập sau:

  1. Xác định các hệ số của hàm số.
  2. Vẽ đồ thị hàm số.
  3. Tìm giao điểm của hai đường thẳng hoặc đường thẳng và parabol.
  4. Giải phương trình bậc hai.
  5. Ứng dụng hàm số vào giải quyết các bài toán thực tế.

Để giải các bài tập này, bạn cần:

  • Nắm vững các khái niệm và công thức.
  • Luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau.
  • Sử dụng các phương pháp giải phù hợp (ví dụ: phương pháp thế, phương pháp cộng đại số).

4. Mở rộng kiến thức và tài liệu tham khảo

Để hiểu sâu hơn về chương 5, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán.
  • Sách bài tập Toán.
  • Các trang web học Toán online uy tín (ví dụ: giaitoan.edu.vn).
  • Các video bài giảng trên YouTube.

5. Lời khuyên khi ôn tập chương 5

Để ôn tập chương 5 hiệu quả, hãy:

  • Lập kế hoạch ôn tập cụ thể.
  • Chia nhỏ nội dung thành các phần nhỏ hơn.
  • Ôn tập lý thuyết song song với việc giải bài tập.
  • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.
  • Kiểm tra lại kiến thức sau khi ôn tập.

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích về lý thuyết ôn tập chương 5 Toán. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao!

Bảng tổng hợp các công thức quan trọng (Ví dụ)
Công thứcMô tả
y = ax + bHàm số bậc nhất
x = -b/2aTrục đối xứng của parabol

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6